Kế hoạch Công tác kiểm tra nội bộ năm học 2021-2022 thay thế Kế hoạch kiểm tra số 214/KHMNGG ngày 01 tháng 10 năm 2021

                                                                                               

       UBND HUYỆN TÂN HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI  CHỦ NGHĨA  VIỆT NAM
   TRƯỜNG MN GIỒNG GĂNG                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
       Số 228/KH-MNGG      Tân Hồng, ngày 15 tháng 10 năm 2021  

                                                          KẾ HOẠCH

Công tác kiểm tra nội bộ năm học 2021-2022 thay thế Kế hoạch kiểm tra số 214/KHMNGG ngày 01 tháng 10 năm 2021

Căn cứ Công văn số 1235/PGDĐT, ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Hồng về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ từ năm học 2021-2022;

Căn cứ Hướng dẫn số 1050/HD-PGDĐT ngày 03 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông;

Căn cứ Hướng dẫn số 1147/PGDĐT, ngày 20/9/2021 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2021 – 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Tân Hồng;

Căn cứ Hướng dẫn số 1212/HD-PGDĐT, ngày 01tháng 10 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác kiểm tra năm học 2021-2022;

Căn cứ Kế hoạch số 1214/KH-PGDĐT, ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công tác kiểm tra năm học 2021-2022;

Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị.

Trường Mầm non Giồng Găng xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2021-2022 cụ thể như sau:

 

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

 

  1. Tình hình nhà trường năm học 2021-2022

Tổng số cán bộ, giáo viên nhân viên: gồm 27 người. Trong đó:

          + Cán bộ quản lí: 03/03 nữ. Trình độ: ĐHSP: 03/03 người

          + Giáo viên: Tổng số: 20/20 nữ. Trong đó:

Trình độ: ĐHSP mầm non: 18 /20

CĐSP mầm non: 02/20

+ Nhân viên: 04/3 nữ, (Kế toán: 0, YTHĐ: 01, Bảo vệ: 01, Cấp dưỡng: 02). Trình độ:

Kế toán: Đang thiếu

YTHĐ: Trung cấp Y sỹ

Cấp dưỡng: 02 (Đã qua lớp bồi dưỡng VSATTP)

Bảo vệ: 01 (chưa qua lớp bồi dưỡng bảo vệ)

  1. Tổ chuyên môn:

Nhà trường có 02 tổ chuyên môn gồm: tổ Chồi – Mầm – Nhà trẻ và tổ Lá. Tổ chuyên môn hoạt động theo quy định Điều lệ trường mầm non, thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/1lần.

  1. Tổ văn phòng: Có 01 tổ văn phòng. Tổ văn phòng hoạt động theo quy định Điều lệ trường mầm non, thực hiện sinh hoạt ít nhất 1 lần/ 01 tháng.
  2. Các lớp học và trẻ 

Toàn trường có 11 nhóm lớp/283 trẻ, trong đó 02 nhóm trẻ; 02 lớp Mầm, 02 lớp Chồi, 04 lớp Lá, 01 lớp ghép 3,4,5 tuổi.

  1. Mục đích, yêu cầu 

– Kịp thời phát hiện những thiếu sót, sai phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác, thực hiện qui chế chuyên môn để có biện pháp giúp đỡ, chấn chỉnh, khắc phục nghiêm túc và thực hiện đúng qui chế, qui định của ngành.

– Qua kiểm tra để đôn đốc, thúc đẩy hoạt động dạy và học, nâng cao hiệu lực công tác quản lí. Củng cố và thiết lập trật tự, kỷ cương trường học, nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi thành viên trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục.

– Tăng cường chỉ đạo công tác tự kiểm tra của các tổ chuyên môn, giám sát của thanh tra nhân dân trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra nền nếp, kỷ cương, chuyên đề dạy và học, đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

– Là cơ sở giúp thủ trưởng đơn vị đánh giá, xếp loại viên chức, xét thi đua, khen thưởng; là căn cứ để thủ trưởng sắp xếp, bố trí đội ngũ hợp lý nhằm phát huy tối đa năng lực của từng tổ chức, cá nhân trong đơn vị.

– Kiểm tra phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; phản ánh đúng thực trạng về đối tượng kiểm tra, tránh làm qua loa, hình thức.

  1. NỘI DUNG KIỂM TRA CỤ THỂ
  2. Hoạt động của các tổ chuyên môn, thiết bị
  3. Đối tượng kiểm tra
  4. a) Tổ trưởng chuyên môn
  5. b) Nhân viên phụ trách thiết bị đồ dùng, vi tính.
  6. Nội dung kiểm tra
  7. a) Tổ trưởng chuyên môn

Việc xây dựng các kế hoạch năm, tháng của tổ (cấu trúc; nội dung; chỉ tiêu; các giải pháp thực hiện). Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống và giáo dục lễ giáo cho trẻ.

Nội dung kế hoạch phải phù hợp với kế hoạch của trường. Nội dung kế hoạch tập trung việc nâng cao đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, chuẩn nghề nghiệp, đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá trẻ; có lồng ghép việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin, tự làm đồ dùng dạy học; có lồng ghép việc xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.

– Chất lượng buổi sinh hoạt của tổ; thực hiện hồ sơ của tổ chuyên môn theo quy định Điều lệ trường mầm non.

– Công tác quản lý chuyên môn của tổ trưởng (dạy thay, thực hành, bồi dưỡng tham gia các hôi thi …);

– Việc tổ chức tự kiểm tra của tổ chuyên môn; hồ sơ, sổ sách của giáo viên; việc soạn giảng, thực hiện chương trình của giáo viên trong tổ; việc đánh giá trẻ của giáo viên qua sổ theo dõi, sổ liên lạc cá nhân trẻ của lớp: Thực hiện mức độ nội dung theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, mục tiêu cuối chủ đề, cuối độ tuổi và Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.

– Chất lượng quản lý, kết quả giảng dạy của tổ chuyên môn phụ trách.

  1. b) Kiểm tra các thiết bị, đồ dùng, vi tình gồm:

– Việc xây dựng kế hoạch năm, tháng phục vụ hoạt động dạy và học (cấu trúc; nội dung; chỉ tiêu; các giải pháp thực hiện), nội dung kế hoạch phải phù hợp với kế hoạch của trường, thống kê số lượt giáo viên tổ chức cho trẻ thực hành (số lượng, tỉ lệ).

– Việc tổ chức cho truy cập mạng Internet; thống kê số lượng (tỉ lệ) truy cập mạng internet hàng tháng, cả năm, việc bảo quản, vệ sinh, bảo trì các thiết bị, máy tính; kết quả hoạt động của các bộ phận thực hành, vi tính.

  1. Lực lượng kiểm tra

– Phụ trách chung: Hiệu trưởng

– Thành viên: PHT, các tổ trưởng chuyên môn, tổ văn phòng.

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

– Kiểm tra toàn diện tổ; tỉ lệ 100%/năm.

– Kiểm tra toàn diện nhân viên; tỉ lệ 100%/năm.

– Kiểm tra chuyên đề hồ sơ tổ, hồ sơ cá nhân; tỉ lệ 100%/năm.

  1. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
  2. Đối tượng kiểm tra

– Giáo viên dạy lớp.

  1. Nội dung kiểm tra

– Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật (nhận thức tư tưởng, chính trị; chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc chấp hành quy chế, quy định của ngành, của đơn vị; việc chấp hành kỷ luật lao động; Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ với nhân dân và người học …).

– Việc thực hiện quy chế chuyên môn theo hướng đổi mới.

– Hồ sơ của giáo viên theo Điều lệ trường học.

– Việc thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch giảng dạy.

– Việc đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới đánh giá trẻ.

– Việc sử dụng thực hành, thiết bị dạy học; việc cải tiến, tự làm các thiết bị, đồ dùng dạy học.

– Việc tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn, việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

– Việc giảng dạy của giáo viên thông qua dự giờ, kết quả khảo sát.

– Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao: công tác chủ nhiệm, công tác kiêm nhiệm khác (khả năng phát triển của giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và các hoạt động xã hội khác …).

  1. Lực lượng kiểm tra

 – Phụ trách chung: Hiệu trưởng

– Thành viên: PHT, các tổ trưởng chuyên môn, tổ văn phòng.

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

+ Kiểm tra toàn diện giáo viên; tỉ lệ ít nhất 50%/năm.

+ Kiểm tra chuyên đề hồ sơ cá nhân; tỉ lệ 100%/năm.

III. Kiểm tra nền nếp học tập, rèn luyện của học sinh

  1. Đối tượng kiểm tra

– Giáo viên chủ nhiệm lớp

– Tổ chức Chi đoàn

– Học sinh

  1. Nội dung kiểm tra
  2. a) Công tác quản lý, điều hành của tổ trưởng: Việc triển khai các văn bản có liên quan của nhà trường, chỉ đạo, điều hành, sinh hoạt, kiểm tra các hoạt động có tác động đến giáo viên làm tốt nhiệm vụ được giao.
  3. b) Hoạt động của giáo viên:

Việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm theo quy định điều lệ nhà trường.

– Kiểm tra những hoạt động của giáo viên đã giáo dục trẻ về nền nếp học tập, rèn luyện của trẻ.

– Việc tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện nghiêm nội quy nhà trường, nội quy lớp học; chuyên cần, thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực.

– Các tiêu chuẩn quy định về tiêu chuẩn bé ngoan nhằm kịp thời khen thưởng, động viên những trẻ thực hiện tốt nội quy trường, nội quy lớp học và tiêu chuẩn bé ngoan.

– Các hồ sơ khác về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

– Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ so sánh với thời gian trước.

  1. c) Hoạt động của tổ chức Đoàn:

– Việc phối hợp giáo dục đạo đức học sinh của các tổ chức Đoàn;

– Kế hoạch năm, tháng (nội dung kế hoạch phải phù hợp với kế hoạch của trường và có lồng ghép việc xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực; Tổ chức thực hiện các phong trào theo kế hoạch năm, tháng).

– Kết quả hoạt động của tổ chức Đoàn qua các phong trào theo kế hoạch năm, tháng.

  1. d) Việc thực hiện của học sinh:

Việc tổ chức lớp học, nhiệm vụ của học sinh được quy định trong Điều lệ nhà trường; việc thực hiện theo nội quy, quy định của trường, lớp, các tổ chức trong nhà trường; việc tự rèn luyện của học sinh thông qua hoạt động tập thể, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các hội thi, …

  1. Lực lượng kiểm tra

– Phụ trách chung: Hiệu trưởng

– Thành viên: PHT, các tổ trưởng chuyên môn, tổ văn phòng, đoàn thanh niên

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

– Kiểm tra hoạt động Đoàn thanh niên trường học: 2 lần/năm.

– Kiểm tra hồ sơ lớp (Sổ theo dõi các hồ sơ khác kèm theo hồ sơ cá nhân của trẻ) mà GVCN có trách nhiệm thực hiện: 2 lần/năm.

– Kiểm tra đột xuất các vấn đề khác có liên quan đến việc giáo dục học sinh.

  1. Kiểm tra hoạt động của tổ văn phòng, công tác tài chính, quản lý tài sản
  2. Đối tượng kiểm tra

– Tổ trưởng văn phòng.

– Nhân viên văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế, bảo vệ.

  1. Nội dung kiểm tra

– Bộ phận văn thư, hành chính:

+ Việc xây dựng kế hoạch hoạt động, việc thực hiện kế hoạch, quản lý văn bản đi, đến, lưu trữ, cập nhật thông tin, soạn thảo văn bản.

+ Việc thực hiện hệ thống hồ sơ (hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên, hồ sơ thi đua, khen thưởng, ki luật …), sổ sách liên quan (sổ đăng bộ, sổ theo dõi lớp, sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ, sổ nghị quyết, sổ quản lý tài sản, sổ theo dõi công văn đi, đến …

+ Việc công khai thủ tục hành chính; kiểm tra tinh thần, thái độ phục vụ của nhân viên văn phòng; công tác bảo quản tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại đơn vị.

– Công tác y tế trường học:

+ Việc xây dựng kế hoạch hoạt động của y tế.

+ Việc thực hiện kế hoạch hoạt động theo dõi, chăm sóc sức khoẻ học sinh.

+ Việc thực hiện hồ sơ sổ sách liên quan.

– Công tác tài chính, tài sản và công tác kế toán, thủ quỹ:

+ Kế hoạch tạo nguồn ngân sách của trường học (các khoản thu-chi ngân sách, thu-chi khác tại đơn vị).

+ Kiểm tra nội dung thu hộ; các loại phí theo quy định; việc thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định (lương, phụ cấp theo lương; các khoản khác theo quy chế chi tiêu nội bộ).

+ Kiểm tra việc mua sắm tài sản; nguyên tắc thủ tục mua sắm; cập nhật hao mòn tài sản và thanh lý tài sản; báo cáo quyết toán và công khai thu, chi định kỳ; việc quản lý và sử dụng các khoản bằng tiền mặt, thực hiện quyết toán thu-chi tài chính; việc quản lý và sử dụng tài sản cố định

+ Kiểm tra công tác kế toán (chấp hành chế độ, nguyên tắc kế toán tài chính); việc bảo quản ngân quỹ theo quy định.

  1. Lực lượng kiểm tra

– Phụ trách chung: Hiệu trưởng

– Thành viên: PHT, các tổ trưởng chuyên môn, tổ văn phòng, Công đoàn cơ sở, thanh tra nhân dân, kế toán.

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

– Kiểm tra hoạt động kế toán, thủ quỹ: 2 lần/năm.

– Kiểm tra hoạt động văn thư lưu trữ: 2 lần/năm.

– Kiểm tra hoạt y tế học đường: 2 lần/năm.

– Kiểm tra trách nhiệm nhân viên bảo vệ, phòng chống cháy nổ: 3 lần/năm.

– Kiểm tra đột xuất các về công tác hành chính quản trị khác có liên quan.

  1. Kiểm tra công tác quản lý của thủ trưởng đơn vị
  2. Đối tượng kiểm tra

– Hiệu trưởng.

– Phó Hiệu trưởng.

  1. Nội dung kiểm tra

– Việc xây dựng kế hoạch năm học, học kỳ và hàng tháng của thủ trưởng đơn vị; việc thực hiện kế hoạch các mặt giáo dục; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;

– Công tác quản lý, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và phát triển đội ngũ;

– Công tác chỉ đạo, quản lý hành chính, tài chính, tài sản; việc thực hiện công khai minh bạch theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ GDĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ thức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; công tác KTNB nhà trường;

– Việc thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của đơn vị và quy định theo Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Bộ GDĐT Hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập;

– Công tác xã hội hoá giáo dục.

– Công tác duy trì trường đạt chuẩn quốc gia; trường xanh – sạch – đẹp, việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục;

– Việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua;

– Thực hiện việc đánh giá theo chuẩn đối với giáo viên, Hiệu trưởng, đánh giá xếp loại viên chức hàng năm.

  1. Lực lượng kiểm tra

– Ban kiểm tra nội bộ

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

Kiểm tra công tác quản lý: 1 lần/năm.

  1. Kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo
  2. Đối tượng kiểm tra

– Người được phân công phụ trách tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.

  1. Nội dung kiểm tra

Công tác tiếp công dân (định kỳ và thường xuyên), giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của thủ trưởng đơn vị; việc xây dựng hồ sơ tiếp công dân, sổ theo dõi đơn thư, ghi chép theo quy định; phân công người phụ trách, bố trí địa điểm tiếp công dân phù hợp (có nội quy, phòng tiếp dân, nơi tiếp dân, lịch phân công trực tiếp công dân, quy chế tiếp công dân, tiếp nhận xử lý và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đảm bảo đúng quy trình; thiết lập hồ sơ vụ việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo (nếu có) quy định.

  1. Lực lượng kiểm tra

– Ban kiểm tra nội bộ.

  1. Hình thức và chỉ tiêu kiểm tra

Kiểm tra công tác hoạt động và hồ sơ: 1 lần/năm.

VII. Giám sát kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng

  1. Nội dung giám sát, kiểm tra

Việc lập kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm ; công tác phối hợp với tổ chức đảng, thanh tra nhân dân giám sát, kiểm tra làm rõ, xử lý các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng ; việc báo cáo định kỳ công tác phòng, chống tham nhũng về cấp quản lý trực tiếp.

  1. Lực lượng giám sát

– Hiệu trưởng và các PHT.

– Tổ chức đảng ; công đoàn ; thanh tra nhân dân.

– Những ý kiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, CMHS qua các phiên họp, hội nghị hoặc qua thùng thư góp ý của đơn vị.

  1. Hình thức và chỉ tiêu

– Giám sát thường xuyên, qua các báo cáo giám sát định kỳ.

– Kiểm tra khi có dấu hiệu tham nhũng.

 VIII. Kiểm tra các hoạt động khác của nhà trường

Nhà trường kiểm tra các vấn đề nóng, xã hội quan tâm theo điều kiện thực tế của nhà trường khi có phát sinh (sẽ có thông báo sau).

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị :
  3. Ra quyết định thành lập các tổ kiểm tra phù hợp theo từng nội dung, từng thời gian.
  4. Biên soạn các biểu mẫu kiểm tra phù hợp theo từng nội dung.
  5. Sử dụng kết quả kiểm tra để xét đề nghị thi đua, khen thưởng, nâng lương, đề bạt, bố trí cán bộ theo yêu cầu.
  6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra lâu dài.
  7. Chỉ tiêu và thời gian kiểm tra :
  8. Kiểm tra hoạt động của các tổ chuyên môn
  9. a) Học kỳ 1 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. b) Học kỳ 2 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 02 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
  2. a) Học kỳ 1 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. b) Học kỳ 2 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 01 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. Kiểm tra nền nếp học tập, rèn luyện của học sinh
  2. a) Học kỳ 1 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. b) Học kỳ 2 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 01 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. Kiểm tra việc dạy 2 buổi/ngày ; dạy thêm, học thêm
  2. a) Học kỳ 1 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. b) Học kỳ 2 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 01 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. Kiểm tra hoạt động của tổ văn phòng, công tác tài chính, quản lý tài sản
  2. a) Học kỳ 1 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. b) Học kỳ 2 :

– Thời gian kiểm tra : từ tháng 01 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra : 50%

  1. Kiểm tra công tác quản lý của thủ trưởng đơn vị
  2. a) Học kỳ 1:

– Thời gian kiểm tra: tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra: 50%

  1. b) Học kỳ 2:

– Thời gian kiểm tra: tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra: 50%

  1. Kiểm tra công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo
  2. a) Học kỳ 1:

– Thời gian kiểm tra: từ tháng 10/2021 đến tháng 01/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra: 50%

  1. b) Học kỳ 2:

– Thời gian kiểm tra: từ tháng 01 đến tháng 05/2022

– Chỉ tiêu đối tượng được kiểm tra: 50%

  1. Giám sát kiểm tra phòng, chống thanh nhũng: Thường xuyên
  2. Kiểm tra các hoạt động khác của nhà trường: Tùy tình hình thực tế nếu có phát sinh sẽ tiến hành kiểm tra.

 III. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra:

Thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ của trường hằng năm.

Trên đây là kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2021-2022 của đơn vị trường Mầm non Giồng Găng, những hình thức kiểm tra theo kế hoạch được báo trước trong kế hoạch hàng tháng của nhà trường. Ngoài ra theo chỉ đạo của Hiệu trưởng, tổ kiểm tra nội bộ trường sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc không báo trước một số nội dung phát sinh tùy tình hình thực tế của đơn vị./.                           

                                                                        

Nơi nhận:                                                                             HIỆU TRƯỞNG

– Phòng GDĐT (báo cáo);

– CĐ, ĐTN, BĐDCMHS (phối hợp);                             Bùi Thị Trinh                                                                                                                                                                    – CB, GV, NV (thực hiện);

– Công khai tại bảng thông báo;

– Lưu VT.          

 

     

 Phụ lục

Kiểm tra nội bộ năm học 2021- 2022

(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-MNGG, ngày 15/10/2021 của Trường Mầm non Giồng Găng)

 

  Tháng Nội dung kiểm tra Đối tượng được kiểm tra Người kiểm tra
10 – Kiểm tra vệ sinh, sắp xếp đồ dùng, nhà bếp theo quy trình bếp một chiều.

– Kiểm tra vệ sinh, việc quản lý sử dụng đồ dùng cá nhân, thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ.

– Kiểm tra vệ sinh, trang trí lớp.

– Kiểm tra công tác PCCC

 

– Cấp dưỡng

– 11 nhóm lớp

 

 

 

– 11 nhóm lớp

– 11 nhóm lớp, Cấp dưỡng, Bảo vệ

 

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

11 – Kiểm tra GD kỹ năng sống, giáo dục lễ giáo cho trẻ.

– Kiểm tra hoạt động chuyên môn GV

– Kiểm tra quy trình chế biến thức ăn

– Kiểm tra hồ sơ Y tế

 

– Kiểm tra công tác văn thư

– Kiểm tra công tác vệ sinh các lớp trong phòng, chống dich5covid-19

 

– 4 lớp Lá và 01 lớp ghép 3,4,5 tuổi

 

– 02 giáo viên ( Chi, Ngân)

– Cấp dưỡng

 

–  Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

– …………………………….

 

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

12 – Kiểm tra GD kỹ năng sống, giáo dục lễ giáo

– Kiểm tra tổ chức giờ ăn

 

 

-Kiểm tra hoạt động chuyên môn

 

– Kiểm tra công tác tài chính

 

– Kiểm tra thiết bị ĐDĐC các lớp, phòng Kidsmar

 

-Kiểm tra tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo

– Các lớp Chồi

 

– 04 lớp lá

 

 

– Bé sáu và Thùy Trang

 

–  Kế toán

 

– Các nhóm lớp

– Đỗ Thị Duyên Ngân và Nguyễn Thị Miền

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

01 – Kiểm tra GD kỹ năng sống, giáo dục lễ giáo

– Kiểm tra hồ sơ chuyên môn, CSVC

– Giám sát công tác phòng chống tham nhũng

– Kiểm tra hoạt động chuyên môn

– Kiểm tra hồ sơ tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng văn phòng.

– Kiểm tra các hoạt động Đoàn thanh niên

 

– Các lớp Mầm, Nhà trẻ

 

– Đỗ Thị Duyên Ngân

 

– Toàn trường

 

– Lê Thị Nhụy.

 

– Nhụy, Thắm, Ngọc

 

– Phan Thị Việt Trinh

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

 

 

02 – Kiểm tra quy trình chế biền thúc ăn

– Kiểm tra vệ sinh và việc sử quản lý, sử dụng đồ dùng cá nhân trẻ.

 

– Kiểm tra hoạt động chuyên môn

– Kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy.

– Cấp dưỡng

 

– Các nhóm lớp

 

–  Cô Sang, cô Thắm

– 11 nhóm lớp, Cấp dưỡng, Bảo vệ

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

03 – Kiểm tra hồ sơ Bán trú, Phổ cập

– Kiểm tra hoạt động chuyên môn

– Kiểm tra công tác y tế

– Kiểm tra hoạt động chăm sóc  (rửa tay, xếp quần áo)

– Nguyễn Thị Miền

– Cô Giang, Cô Nhi

– Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

– Nguyễn Thị Mai

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

04 – Kiểm tra hoạt động chuyên môn giáo viên.

– Kiểm tra công tác tài chính.

– Kiểm tra hoạt động Đoàn thah niên

–  Trần Thị Mỹ Thành; Nguyễn Thị Tươi.

– Kế toán

– Trinh, Nhi, Ngọc

1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy

05 – Kiểm tra hồ sơ tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng văn phòng

– Kiểm tra công tác văn thư

– Kiểm tra CSVC, thiết bị dạy học

– Giám sát công tác phòng chống tham nhũng

–  Nhụy, Thắm, Ngọc

 

– Kế toán

– 11 nhóm lớp

– Tất cả giáo viên

 

 1.  Bùi Thị Trinh

2. Đỗ Thị Duyên Ngân

3. Nguyễn Thị Miền

4.  Lê Thị Nhụy