KẾ HOẠCH Về việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non Năm học 2023 – 2024

TRƯỜNG MẦM NON GIỒNG GĂNG

TỔ: NHÀ TRẺ – MẦM – CHỒI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tân Phước , ngày 04 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

Về việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non

  Năm học 2023 - 2024

Căn cứ Chương trình Giáo dục Mầm non ( Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung bởi Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.);

Căn cứ kế hoạch số 186/KH-MNGG ngày 01 tháng 9 năm 2023 của trường Mầm non Giồng Găng về việc thực hiện chương trình GDMN năm học 2023-2024;

Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lí, trình độ của đứa trẻ;

Căn cứ vào kết quả giáo dục của lứa tuổi năm trước.

Căn cứ tình hình thực tế của tổ Nhà trẻ – Mầm – Chồi, nay tổ trưởng xây dựng kế hoạch chương trình giáo dục Mầm non năm học 2023 – 2024 như sau:

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ

  1. MỤC TIÊU GIÁO DỤC

– Chương trinh giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – xã hội thẩm mĩ.

  1. 1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

– Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

– Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.

– Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.

– Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).

– Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.

– Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.

  1. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

– Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

– Có sự nhạy cảm của các giác quan.

– Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.

– Cónmột số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.

  1. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp
1. Bắt chước một số động tác theo cô: Giơ cao tay-đưa tay về phía trước – sang ngang – Trẻ thực hiện bắt chước một số động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp theo cô: Giơ cao tay-đưa tay về phía trước – sang ngang.
Thực hiện vận động cơ bản và tố chất vận động ban đầu
2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng ( ở trên sàn). – Đi theo hướng thẳng.

– Đi bước qua vật cản.

3. Đi trong đường hẹp cầm đồ vật nhỏ trên tay và đi hết đoạn đường 1.8-2m. – Đi trong đường hẹp

– Tập bước lên xuống bậc thang

4. Thực hiện phối hợp vận động tay mắt: biết lăn – Ngồi lăn bóng cùng với cô

– Lăn bóng về phía trước

5. Thực hiện phối hợp vận động tay- mắt: bắt bóng với cô – Tung bóng lên cao

– Tung bắt bóng cùng cô

– Tung bóng xa lên phía trước

6. Phối hợp tay, chân, cơ thể bò, trườn chui qua vòng. – Bò trườn tới đích

– Bò chui dưới dây/ gậy kệ cao.

7. Thực hiện phối hợp tay, chân, cơ thể qua vật cản. – Bò trườn qua vật cản

– Bò thẳng hướng về phía trước.

8. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: Ném, đá bóng. – Ném bóng vào rổ.

– Đứng ném bóng

9 Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: Ném thẳng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m. – Ném xa lên phía trước

– Ném xa lên phía trước bằng 1 tay ( tối thiểu 1,2m)

10. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: Đá bóng lưn xa lên trước tối thiểu 1,5m. – Đá bóng xa lên phía trước

– Đá bóng xa lên phía trước khoảng 1,5m

Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay
11. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay – Co duỗi ngón tay, đan ngón tay

– Nhón nhặt đồ vật bằng 2 ngón tay.

– Cầm, bóp, gõ đóng đồ vật.

– Đóng mở nắp có ren.

12. Tháo lắp,, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được  2-3 khối trụ – Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông.

– Xếp chồng 4-5 khối.

– Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay

Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
13. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn các loại thức ăn khác nhau. – Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các thức ăn khác nhau.

– Hàng ngày ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để cơ thể  khoẻ mạnh,

14. Ngủ 1 giấc buổi trưa  – Làm quen chế độ ngủ 1 giấc
15. Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong ăn uống. sinh hoạt: rửa tay trước khi ăn, lau mặt, vức rác đúng nơi qui định. – Trẻ biết ăn thức ăn được nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.

– Biết rửa tay trước khi ăn sau khi đi vệ sinh.

– Trẻ biết bỏ rác vào thùng rác.

– Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay

16. Biết “ gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. – Nhận biết được quần áo, khi bị ướt và bẩn nhờ cô giúp đỡ.
17. Làm quen được một số việc giúp đỡ của người lớn ( ngồi vào bàn ăn, cầm cốc ca ương nước) – Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc.

– Tập ngồi vào bàn ăn.

– Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ vệ sinh.

18. Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm ( phích nước nóng, bàn là , bếp đang đun…) khi được nhắc nhở. – Trẻ nhận biết một số vậ dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.

– Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm: (bếp đang đun, phích nước nóng, bàn ủi) khi được nhắc nhở.

19. Biết tránh một số hành động nguy hiểm ( sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế…) khi được nhắc nhở – Nhận biết 1 số hành động nguy hiểm và phòng tránh. (Không được sờ vào ổ điện…)

– Nhận biết 1 số hành động nguy hiểm và phòng tránh. (trèo leo lên bàn, ghế) khi được nhắc nhở

– Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.

– Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.

– Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.

– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.

– Hồn nhiên trong giao tiếp.

  1. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- KN XÃ HỘI VÀ THẪM MĨ

– Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.

– Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.

– Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.

– Thích nghe hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình ; thích nghe đọc thơ, kể chuyện.

  1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÓM 18-24 THÁNG TUỔI
  2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
  3. Lĩnh vục phát triển thể chất
  4. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
20. Sờ nắn, nhìn, nghe để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

 

 – Sờ nắn. Lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.

– Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh

– Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu.

21. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân. – Biết chơi và sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. (Bế em, cho búp bê ăn, uống, ru búp bê ngủ, ….).

– Trẻ bắt chước một số hành động quen thuộc của những người thân gần gũi (Bế em, cho em bé ăn, uống, quét nhà, lau bàn…)

22. Chỉ hoặc nói được tên của mình,  những người gần gũi khi được hỏi. – Trẻ nói được tên của mình, khi được hỏi.

– Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

– Nói được tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp.

23. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận  cơ thể của người khi được hỏi. – Trẻ nhận biết được tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

– Trẻ nói được tên và một số  đặc điểm bên ngoài của bạn thân.

24. Chỉ lấy nói được tên một vài đặc điểm nổi bật của các đồ dùng, đồ chơi. – Nhận biết, nói được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng, đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– Nhận biết được, đồ dùng, đồ chơi của bản thân.

– Nhận biết được, đồ dùng, đồ chơi của nhóm/ lớp.

25. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật quen thuộc. – Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.

– Biết được loại ích của một số con vật.

26 Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của cây, hoa, quả quen thuộc. – Nhận biết  được tên và một số đặc điểm nổi bật của rau, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Biết được loại ích của một số rau, cây, hoa, quả quen thuộc.

27. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi màu đỏ hoặc màu xanh theo yêu cầu của người lớn. – Trẻ nhận biết màu đỏ, xanh.
28. Tên đặc điểm nổi bật công dụng của PTGT gần gũi – Trẻ nhận biết được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

– Thích tìm hiểu về một số phương tiện giao thông quen thuộc.

  1. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Nghe và nói
29. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây, đi rủa tay. – Nghe hiểu và thực hiện yêu cầu theo lời nói (giúp trẻ hiểu lời nói và biết hành động theo lời nói)

– Trẻ nghe thực hiện hành động theo yêu cầu.

30. Hiểu được từ “ không” dùng hành động khi nghe “ không được lấy”; “ không được sờ. – Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. các đồ vật, con vật, hành động gần gũi.

– Gọi tên

31. Trả lời được câu đơn giản: “Ai đây?”; “Con gì đây?” “ Cái gì đây”?… – Trả lời và đặt câu hỏi: “  Con gì?”; “ Cái gì?”; “ Làm gì?”.
32. Nhắc lại từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi… – Nghe các câu hỏi: “ Ở đâu?” “ Con gì?”; “… thế nào?”; (‘” Gày gáy thế nào”); “ Cái gì?”; “ Làm gì?”
33. Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. – Đọc, theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ.
34. Nói được câu đơn 2-3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm… – Nói được câu đơn có 2-3 tiếng: Con đi học, con uống nước…

– Phát âm các âm khác nhau.

35. Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân ( cháu uống nước, cháu muốn…) – Thể hiện nhu cầu mong muốn của mình bằng câu đơn giản.
36. Trẻ làm quen với sách (ND) – Trẻ mở sách, xem tranh và chỉ các nhân vật, sự vật trong tranh.
  1. Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội- thẩm mỹ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
37. Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh( chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi) – Nhận biết gọi tên, hình ảnh bản thân
38. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. – Giao tiếp với cô và bạn bè.
39. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh

 

– Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

– Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh.

40. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. – Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

– Quan tâm đến các con vật nuôi.

41. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở. – Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ ạ”, “dạ”.
42. Bắt chước được một vài hành vi xã hội ( bếp búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…) – Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…)
43. Làm quen một số yêu cầu đơn giản của người lớn. – Trẻ Biết làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn. (Vãy tay chào…)

– Chỉ lấy dùng đồ chơi theo yêu cầu của cô

44. Thích nghe hát và vận động theo nhạc ( giậm chân, lắc lư, vỗ tay…). – Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh

của các dụng cụ.

– Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc.

45. Thích vẽ, xem tranh – Tập cầm bút vẽ.

– Xem tranh

 

           DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHÓM 18- 24 THÁNG TUỔI

THÁNG CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ NHÁNH SỐ TUẦN GHI CHÚ
05/9- 08/9/2023 Bé và các bạn Bé biết nhiều thứ 3  
11/9-15/9/2023 Các bạn của bé ở lớp
18/9-22/9/2023 Bé biết nhiều thứ
25/9-29/9/2023  

 

Đồ dùng đồ chơi của bé

Những đồ chơi quen thuộc gần gũi 4
02/10-06/10/2023 Những đồ chơi bé thích
09/10-13/10/2023 Những đồ chơi quen thuộc gần gũi
16/10-20/10/2023 Những đồ chơi bé thích
23/10-27/10/2023 Các cô Bác trong trường mầm non Các cô, bác trong nhóm trẻ của bé 3
30/10-03/11/2023 Công việc của các cô, bác trong nhóm/ lớp/ trường
06/11-10/11/2023 Các cô, bác trong nhóm trẻ của bé.
13/11-17/11/2023  

Cây và những bông hoa đẹp

Các loại quả bé thích 4
20/11-24/11/2023 Hoa trong vườn trường
27/11-01/12/2023 Các loại quả bé thích
04/12-08/12/2023 Hoa vườn trường.
11/12-15/12/2023 Mái ấm gia đình Mẹ của bé 4
18/12-22/12/2023 Đồ dùng trong gia đình bé
25/12-29/12/2023 Mẹ của bé
01/01-05/01/2024 Đồ dùng trong gia đình bé
Học Kỳ II
08/01-12/01/2024  

Mùa xuân ngày tết vui vẻ

Bé múa hát mừng xuân
15/01-19/01/2024 Bé chuẩn bị đón tết. 3
22/01-26/01/2024 Bé múa hát mừng xuân
29/01-02/02/2024 Bé lên mẫu giáo Bé vui đến lớp  

3

Nghĩ tết
19/02-23/02/2024 Lớp học của bé
26/02-01/03/2024 Bé vui đến lớp
04/03-08/03/2024 Bé biết gì về phương tiện giao thông Phương tiện giao thông đường bộ: Xe đạp, xe máy 4
11/03-15/03/2024 Phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, ca nô, thuyền..
18/03-22/03/2024 Phương tiện giao thông đường bộ: Ô tô, tàu hỏa.
25/03-29/03/2024 Phương tiện giao thông đường thủy: Tàu thủy, ca nô, thuyền..
01/04-05/4/2024 Những con vật đáng yêu Những con vật nuôi trong gia đình 4
08/04-12/04/2024 Những con vật sống dưới nước
15/04-19/04/2024 Những con vật nuôi trong gia đình
22/04-26/04/2024 Những con vật sống dưới nước
29/4-03/5/2024 Mùa hè đến rồi Thời tiết và quần áo 3
06/5-10/5/2024 Các hoạt động trong mùa hè
13/5-17/5/2024 Thời tiết và quần áo.
13/5-17/5/2024 TC: 10 Chủ đề   35 tuần 45 mục tiêu
  1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÓM 24- 36 THÁNG TUỔI
  2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
  3. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
1. Bắt chước một số động tác theo cô: Giơ cao tay-đưa tay về phía trước – sang ngang – Trẻ thực hiện bắt chước một số động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp theo cô: Giơ cao tay-đưa tay về phía trước – sang ngang.
2. Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân. – Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong bài tập thể dục.

+ Hô hấp: Tập hít thở.

+ Tay: Giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang,

+ Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ Chân:Dang sang 2 bên, ngồi xuống đứng lên.

3. Giữ được thăng bằng trong vận động đi / chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô. – Đi theo hiệu lệnh thẳng về trước.

– Chạy theo hướng thẳng.

– Đi, Chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô.

– Đứng co 1 chân.

4. Tập nhúm bật – Bật tại chổ.

– Bật qua vạch kẻ

– Bật vào  vòng.

– Bật qua

vạch kẻ khoảng cách tối đa 25cm – 30cm

5. Đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. – Đi trong đường hẹp.

– Đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.

– Bò qua vật cản.

6. Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: Tung-bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m – Tung bóng lên cao.

– Tung bóng xa lên phía trước.

– Tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m

7. Thực hiện phối hợp vận động tay-mắt: Ném vào đích xa 1 – 1,2m. – Ném bóng về phía trước.

– Ném bóng vào đích nằm ngang xa 1 – 1,2m

8. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: Ném xa lên phía trước bằng 1 tay (tối thiểu 1,5m). – Ném xa lên phía trước bằng 1 tay.

– Ném xa lên phía trước bằng 1 tay (tối thiểu 1,5m).

9 Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: Đá bóng xa lên phía trước khoảng 1,5m. – Đá bóng xa lên phía trước.

– Đá bóng xa lên phía trước khoảng 1,5m.

10. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện: Chắp ghép hình, nhón, vò xé… – Chắp ghép hình liền kề với nhau.

– Nhón nhặt đồ vật bằng 2 ngón tay.

– Vò xé tạo ra sản phẩm khác nhau (ao cá, hàng rào…)

11. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong hoạt động xâu vòng, chuỗi đeo cổ, luồn dây, cài nút áo. – Xâu vòng tặng người thân.

– Xâu dây hoa tặng mẹ….

– Cài mở nút áo.

12. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong hoạt động (Xếp tháp, lồng hộp, xếp chồng 6-8 hình khối.) – Xếp tháp, lồng hộp,

– Xếp chồng 6-8 hình khối.

13. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong hoạt động (Tô bông hoa, áo đầm, con vật, vẽ tô chim…) – Tập cầm bút, tô vẽ.

– Tư thế ngối ngay ngắn.

– Vẽ tổ chim, cuộn len…

– Tô bông hoa, áo đầm, con vật,

14. Lật mở trang sách. – Thao thác cầm lật mở trang sách nhẹ nhàng cẩn thật

– Lật mở trang sách. Xem truyện tranh .

15. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. – Làm quen với chế độ ăn cơm và các thức ăn khác nhau.

– Hàng ngày ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để cơ thể  khoẻ mạnh,

16. Có một số nền nếp, thoái quen tốt trong sinh hoạt: Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Trẻ nhận ra nơi đi vệ sinh,

– Có thoái quen đi vệ sinh đúng nơi quy định

17. Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong ăn uống. sinh hoạt: rửa tay trước khi ăn, lau mặt, miệng, uống nước sau khi ăn, vức rác đúng nơi qui định. Rửa tay sau khi đi VS. – Trẻ biết ăn thức ăn được nấu chín, uống nước đun sôi để nguội.

– Biết rửa tay trước khi ăn, lau miệng sau ăn, uống. Rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh.

– Trẻ biết bỏ rác vào thùng rác.

– Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.

18. Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn VS lớp học, ĐDĐC, bỏ rác đúng nơi qui định

 

– Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, ĐDĐC, bỏ rác đúng nơi qui định

– Giáo dục trẻ có thói quen giữ vệ sinh lớp học như không vẽ bậy trên tường, cất ĐDĐC và bỏ rác vào thùng rác…)

19. Trẻ làm quen một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…).

 

– Trẻ tự xúc cơm, uống nước,

– Trẻ tự cài cúc áo, tự cởi mặc quần áo, đi giày, dép,

– Tự đi vệ sinh khi có nhu cầu.

– Ăn xong xếp chén muỗng vào nơi quy định.

20. Chấp nhận: đội mũ khi đi ra nắng; đi giầy dép ; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. – Trẻ chấp nhận, thực hiện theo yêu cầu của người lớn: đội mũ khi đi ra nắng; đi giầy dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
21. Biết thể hiện 1 số nhu cầu ăn uống, vệ sinh bằng  cử chỉ, lời nói.

 

– Trẻ tự nói được nhu cầu đơn giản của bản thân ( Con uống nước, con ăn cơm, con đi vệ sinh…)

– Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

– Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

22. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. – Trẻ nhận biết và không đực phép sờ những vật dụng có thể gây nguy hiểm vật sắc nhọn: dao, kéo, mảnh chai, kim…bàn ủi, bếp điện, ổ điện…

– Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm: (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.

23. Biết tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết 1 số hành động nguy hiểm và phòng tránh. (Không được lấy hột, hạt cho vào miệng, mũi…).

– Nhận biết 1 số hành động nguy hiểm và phòng tránh. (trèo leo lên lan can, chơi nghịch xô đẩy bạn…) Khi được nhắc nhở.

  1. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
24. Sờ nắn, nhìn, nghe ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

 

– Cho trẻ sờ nắn đồ vật, đồ chơi, hoa, quả của các loại quả để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẫn) – xù xì.

– Ngửi nhận biết mùi thơm của một số hoa, quả. Nếm các loại quả, bánh kẹo.

– Mếm vị của một số thức ăn, quả để phận biết được (ngọt – nặm – chua).

25. Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.

 

– Nghe và nhận biết các loại âm thanh khác nhau: tiếng chim hót, tiếng sấm, tiếng xe máy, tiếng ô tô, tiếng con vật kêu… và bắt chước các âm thanh đó.

– Nhận biết phân biệt các âm thanh của những con vật quen thuộc (Chim, chó, mèo, heo, gà vịt, trâu, bò…)

– Nhận biết phân biệt các loại âm thanh của phương tiện giao thông quen thuộc.

26. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – Biết chơi và sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. (Bế em, cho búp bê ăn, uống, ru búp bê ngủ, ….).

– Trẻ bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi (Bế em, cho em bé ăn, uống, quét nhà, lau bàn…)

27. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. – Trẻ nói được tên của mình, khi được hỏi.

– Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

28. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. – Trẻ nhận biết được tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

– Trẻ nói được tên và  một số  đặc điểm bên ngoài của bạn thân.

29. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật quen thuộc. – Nhận biết, nói được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng, đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– Nhận biết được, đồ dùng, đồ chơi của bản thân.

– Nhận biết được, đồ dùng, đồ chơi của nhóm/ lớp.

30. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật quen thuộc. – Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.

– Biết được loại ích của một số con vật.

31 Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của cây, hoa, quả quen thuộc. – Nhận biết  được tên và một số đặc điểm nổi bật của rau, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Biết được loại ích của một số rau, cây, hoa, quả quen thuộc.

32. Tên đặc điểm nổi bật công dụng của PTGT gần gũi (ND)

 

– Trẻ nhận biết được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

– Thích tìm hiểu về một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Nhận biết tên và đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông quen thuộc

33. Chỉ / nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ / vàng / xanh; hình học tròn, vuông   theo yêu cầu. – NB – Chỉ & lấy, gọi tên được ĐV có màu đỏ, xanh, vàng theo yêu cầu.

– NB – Chỉ & lấy, gọi tên  hình học tròn, vuông  theo yêu cầu.

34. Chỉ / nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to / nhỏ theo yêu cầu. – NB – Chỉ & lấy, gọi tên được con vật, quả có kích thước to – nhỏ theo yêu cầu.

– Nhận biết đồ vật to – nhỏ, màu đỏ – màu vàng.

35. Trẻ xác định, nhận biết được vị trí trong không gian; số lượng. – Trẻ xác định được vị trí trong không gian (Trên – dưới; trước – sau) so với bạn thân trẻ.

– Trẻ nhận biết, phân biệt về số lượng về đồ vật, hoa, quả (Một – nhiều).

  1. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Nghe hiểu lời nói
36. Nghe hiểu thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động. VD: “Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay”. – Nghe hiểu & thực hiện y/c theo lời nói (giúp trẻ hiểu lời nói & biết hành động theo lời nói).*

– Trẻ nghe thực hiện hành động theo yêu cầu.

37. Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “…Làm gì?”; “…Thế nào?” ( Ví dụ: “ Con gà như thế nào?”….) – Nghe các câu hỏi: ai đây? Con gì đây? Cái gì đây? ở đâu?, như thế nào?

 

38. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật – Nghe hiểu nội dung. trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật trong các câu truyện trong chương trình.

– Trẻ hiểu nội dung truyện, kể lại được đoạn truyện, lời nói của nhân vật trong câu truyện. (có gợi ý theo tranh).

39. Phát âm rõ ràng.. – Trẻ phát âm rõ ràng khi sử dụng các từ chỉ đồ vật, và đặc điểm hành động quen thuộc trong giao tiếp.

– Phát âm rõ tên bài thơ, đồng dao, ca dao, bài hát, câu truythơ, đồng dao, ca dao, bài hát, câu truyện

40. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. – Đọc các đơn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 – 4 tiếng.

– Đọc được rõ ràng bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

41. Nghe các âm thanh của động vật, con vật (nghe – đoán và bắt chước âm thanh).

 

– Nghe âm thanh khác nhau của đồ vật và bắt chước tiếng kêu của các con vật.

– Nghe và đoán âm thanh  của đồ vật, con vật, hoặc hiện tượng thiên nhiên, bắt chước các âm thanh đó.( Mục đích phát triển thích giác và luyện phát âm cho trẻ)

42. Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. – Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.( Con gà trống gáy ò ó o, hôm nay trời mưa to quá,…..)

– Nói to, đủ nghe, lễ phép.

43. Sử dụng lời nói với mục đích khác nhau. – Chào hỏi, trò chuyện.

 

– Trẻ biết sử dụng từ “ Chào, tạm biệt, cám ơn, xin lổi, hay dạ thưa trong lúc nói chuyện.

– Bày tỏ nhu cầu của bản thân.

– Hỏi về các vấn đề quan tâm như “con gì đây?”; “ cái gì đây?”

44. Nói to rõ, đủ nghe, lễ phép. – Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. (Chào, tạm biệt, cám ơn, xin lổi, hay dạ thưa..)

– Nói chuyện to rõ, đủ nghe, lễ phép khi giao tiếp với người lớn.

45. Trẻ làm quen với sách (ND) – Trẻ mở sách, xem tranh.

– Lắng nghe khi người lớn đọc sách.

– Trẻ xem và gọi tên các  nhân vật,  sự vật,  hành động gần gũi trong tranh.

  1. Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội- thẩm mỹ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Biểu lộ về sự nhận thức bản thân
46. Nói được một vài thông tin về bản thân ( tên, tuổi)

 

– Nhận biết tên gọi, 1 số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

– Nhận biết tên gọi, 1 số đặc điểm bên ngoài của bản thân.(nói được tên, tuổi 1 số bộ phận cơ thể..).

47. Thể hiện điều mình thích và không thích. – Nhận biết và gọi tên 1 số ĐDĐC, yêu thích của mình của bạn.

– Thể hiện điều mình thích và không thích.

48. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. – Giao tiếp với những người xung quanh bằng cử chỉ, lời nói.
49. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.

 

– Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

– Nhận biết và thể hiện một trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.

50. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: Bắt chước tiếng kêu, gọi…

 

 

– Chơi thân thiện với bạn, biết chia sẻ đồ chơi với bạn, không tranh giành đồ chơi của bạn.

– Quan tâm đến các con vật nuôi. Bắt chước tiếng kêu của một vài con vật nuôi gần gũi.

51. Thực hiện được một số yêu cầu của người lớn. (ND) – Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. (lấy cốc nước uống, lau miệng, đi đến đây…..)
52. Tập sử dụng đồ dùng đồ chơi.

 

– Trẻ biết sử dụng một số đồ dùng đồ chơi như “ chén, muỗng, ca……
53. Trẻ làm được một số yêu cầu đơn giản của người lớn. – Trẻ Biết làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn. (Vãy tay chào…)

– Chỉ/ Lấy dùng đồ chơi theo yêu cầu của cô.

– Làm được theo chỉ dẫn một số yêu cầu đơn giản ( Lấy cốc uống nước, lau miệng, đi đến đây…)

54. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cám ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
55. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…) – Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…)
56. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. – Trẻ biết chơi thân thiện với bạn, không tranh giành đồ chơi.

– Thích chơi cùng bạn không xô đẩy bạn khi chơi.

57.Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm /lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định. (ND) – Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.

– Thực hiện sự phân công (công việc vừa sức).

– Xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.

58. Nghe hát, nghe nhạc với giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.

 

– Thích nghe hát, nghe nhạc với giai điệu khác nhau ( Có giai điệu vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh, tình cảm tha thiết về bé, về gia đình thân yêu của bé, những con vật đáng yêu, sự vật hiện tượng gần gũi. Giai điệu của địa phương như hát ru, hát dân ca các vùng miên

– Nghe âm thanh của các nhạc cụ (Tiếng trống, phách tre, mõ, xắc xô…)

– Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh( như nhún nhảy, lắc lư, vỗ tay, giậm chân theo nhịp điệu bài hát).

59. Biết hát một vài bài hát quen thuộc. – Tập hát (bài hát ngắn, dễ hát, dễ thuộc trong chương trình)
60. Biết vận động đơn giản theo một vài bài hát/ bản nhạc quen thuộc.

 

– Tập vận động đơn giản theo nhạc (bài hát ngắn, dễ hát, vận động đơn giản giậm chân, vỗ tay, cuộn cổ tay nhún nhảy theo bài hát)
61. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình.

 

– Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.

– Dán hình ảnh họa tiết cô xé sẳn, dán hoa, quả,

– Nặn kỹ năng xoay tròn lăn dọc, véo đất, (Bánh, quả, lá, đồ vật đũa, viên phấn…)

– Xếp chồng, xếp cạnh, xếp xen kẽ….)

62. Xem tranh, cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoac.

 

– Trẻ biết nhìn vào tranh xem hình vẽ (có nhiều màu sắc, hình vẽ sinh động nhiều con vật, cây, hoa, quả và các đồ dùng đồ chơi quen thuộc)

– Tư thế ngồi ngay ngắn, thổi mát, có đủ ánh sáng

– Trẻ biết cách lật tranh và xem từ đầu quyển tranh đến cuối

– Trẻ thích vẽ tranh, tô màu, nặn, xé, xếp hình (Vẽ những nét cơ bản nét xiên, thẳng, nét xoay tròn cầm bút di màu nguệch ngoạc

            DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHÓM 24- 36 THÁNG TUỔI

THÁNG CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ NHÁNH SỐ TUẦN GHI CHÚ
05/9- 08/9/2023 Bé và các bạn Bé biết nhiều thứ 3  
11/9-15/9/2023 Các bạn của bé
18/9-22/9/2023 Lớp học của bé
25/9-29/9/2023 Đồ dùng đồ chơi của bé Lớp bé có nhiều đồ chơi 4
02/10-06/10/2023 Đồ dùng của bé
09/10-13/10/2023 Những đồ chơi quen thuộc gần gũi
16/10-20/10/2023 Bé thích chơi gì
23/10-27/10/2023 Các cô bác trong trường mầm non Công việc của các cô, bác trong nhóm/ lớp/ trường. 3
30/10-03/11/2023 Cô giáo thân yêu
06/11-10/11/2023 Các cô, bác trong trường mầm non
13/11-17/11/2023 Cây và những bông hoa đẹp Nhà bé có những cây gì 4
20/11-24/11/2023 Những quả ngọt bé thích
27/11-01/12/2023 Các loại hoa
04/12-08/12/2023 Rau xanh và các loại củ
11/12-15/12/2023 Mái ấm gia đình Mẹ của bé 4
18/12-22/12/2023 Gia đình thân yêu của bé
25/12-29/12/2023 Đồ dùng trong gia đình bé
01/01-05/01/2024 Những người thân trong gia đình
Học kỳ II
08/01-12/01/2024 Mùa xuân ngày tết vui vẻ

 

Bé múa hát mừng xuân
15/01-19/01/2024 Bé chuẩn bị đón tết
22/01-26/01/2024 Bé với ngày tết
29/01-02/02/2024 Bé lên mẫu giáo Bé chuẩn bị đi học mẫu giáo
05/02-16/2024                                        Nghỉ tết
19/02-23/02/2024 Bé lên mẫu giáo

 

Bé vui đến lớp
26/02-01/03/2024 Bé chuẩn bị đi học mẫu giáo
04/03-08/03/2024 Bé biết gì về phương tiện giao thông Phương tiện giao thông đường bộ 4
11/03-15/03/2024 Phương tiện giao thông đường thủy
18/03-22/03/2024 Phương tiện giao thông đường hàng không
25/03-29/03/2024 Bé học luật giao thông
01/04-05/4/2024 Những con vật đáng yêu Những con vật nuôi trong gia đình 4
08/04-12/04/2024 Những con vật sống dưới nước.
15/04-19/04/2024 Những con vật sống trong rừng
22/04-26/04/2024   Những loại côn trùng
29/4-03/5/2024 Mùa hè đến rồi Trang phục mùa hè của bé 3
06/5-10/5/2024 Các hoạt động trong mùa hè
13/5-17/5/2024 Thời tiết mùa hè.
13/5-17/5/2024 TC: 10 Chủ đề   35 tuần 62 mục tiêu

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO

  1. MỤC TIÊU GIÁO DỤC

– Chương trinh giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ từ 3 đến 6  tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – xã hội, phát triển thẫm mĩ, chuẩn bị cho trẻ vào học tiểu học.

  1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

– Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

– Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ

– Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

– Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.

– Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

– Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.

– Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

  1. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

– Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

– Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

– Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

– Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

– Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.

  1. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

– Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

– Có năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).

– Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày.

– Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.

– Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

  1. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- KH XÃ HÔI

– Có ý thức về bản thân.

– Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

– Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

– Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

– Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.

  1. PHÁT TRIỂN THẪM MĨ

– Có  khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.

– Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

– Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

  1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TỔ MẦM
  2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
  3. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
1. Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn – Hô hấp: Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước.

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiêng người sang trái, sang phải

– Chân:

+ Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngối xổm; dứng lên; bật tại chổ.

+ Co duỗi chân.

2. Thực hiện đủ các động tác trong bài  thể dục sáng theo nhạc với hướng dẫn

 

Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong bài thể dục sáng theo nhạc với hướng dẫn (Hô hấp – Tay – Lưng, bụng, lườn – Chân).
3. Giữ được thăng bằng cơ thể khi vận động:

– Đi hết đoạn đường hẹp ( 3m x 0,2m )

– Đi trong đường hẹp.

– Đi trong đường dích dắc.

 

4. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

– Đi kiễng gót liên tục 3m.

– Đi kiểng gót.

– Đi ngang bước dồn.

 

5. Kiểm soát được vận động: Đi / chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. – Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

– Đi / Chạy  trong đường hẹp. (3m x 0,2m).

6. Kiểm soát được vận động: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. – Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.

– Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.

7. Phối hợp tay – mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m). – Tung bóng lên cao 2m

– Tung bắt bóng với cô.

-Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m).

8. Phối hợp tay – mắt trong vận động: Tự đập – bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm). – Đập bóng nảy trên sàn bằng 2 tay.

– Lăn và bắt bóng với người đối diện

– Tự đập – bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm).

9. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng. – Chạy nhanh đến đích.

– Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng.

10. Ném trúng đích nằm ngang (xa 1,5m) – Ném trúng đích ngang.

– Ném bóng trúng đích bằng 1 tay.

– Ném xa bằng 1 tay.

– Ném bóng vào rỗ.

– Ném trúng đích nằm ngang (xa 1,5 m).

11. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vật động: Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.(ND) – Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.

– Chuyền bắt bóng phía trên hàng dọc (qua đầu)

– Chuyền bắt bóng phía dưới hàng dọc. (qua chân).

12. Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài. –  Bò theo hướng thẳng.

– Bò trong đường hẹp.

– Bò theo đường dích dắc.

– Bò chui qua cổng.

– Bò qua vật cản.

13. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vật động: Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm) (ND) – Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm)

– Bật tại chỗ.

– Bật ( Nhảy) về phía trước.

– Bật xa 20 – 25 cm.

Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt.
14. Thực hiện được các vận động: Xoay tròn cổ tay; Gập đan ngón tay vào nhau. – Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.

– Đan, tết

– Xếp chồng các hình khối khác nhau

– Xé, dán giấy

– Sử dụng kéo, bút

– Cài, cởi cúc.

15. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Cắt thẳng được một đoạn 10cm. – Cắt được theo đường thẳng.

– Cắt  thẳng được một đoạn 10cm).

16. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ các hình tròn theo mẫu.. – Vẽ các chấm tròn trên băng đeo tay.

– Vẽ các hình tròn trên váy, áo đầm.

17. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ. – Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.

– Xếp tháp hoặc nhà cao tầng.

– Xếp trường mầm non.

– Xếp, xây công viên/ vườn cây, vườn hoa.

– Xếp doanh trại bộ đội.

– Xếp tàu thủy – Xếp ô tô.

– Trẻ biết xếp chồng các hình khác nhau.

18. Tự cài, cởi cúc – Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay  và phối hợp tay mắt trong hoạt động. (Cài, cởi cúc áo trong giờ vệ sinh cá nhân, khi áo bẩn…)
Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe. (GDDDVSK).
19. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật, hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…). – Nhận biết, một thực phẩm và món ăn quen thuộc.

– Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (Cá, thịt, trứng sữa, rau…)

20. Biết tên một số món ăn hằng ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau… – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (Ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

– Biết tên một số món ăn hằng ngày: Trướng rán, cá kho, canh rau…

21. Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. – Nói được tên một số thức ăn hàng ngày.

– Trẻ nhận biết một số món ăn và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

– Trẻ chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có ích lợi cho sức khỏe.

Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
22. Thực hiện một số công việc đơn giản: Tự rửa tay, lau mặt, đánh răng, cởi quần áo – Làm quen với cách đánh răng, lau mặt.

– Tập rửa tay bằng xà phòng.

– Cởi quần áo… khi bị ướt, bẩn.

– Tháo tất, giầy.

23. Trẻ tự làm được 1 số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.

 

– Tự xúc ăn, uống nước, ăn xong xếp chén muỗng vào nơi quy định.

– Ngồi vào bàn ăn, tự xúc cơm ăn.

– Biết chào mời trước khi ăn.

– thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn ngủ, vệ sinh.

Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và  giữ gìn sức khỏe
24. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi… – Biết ăn uống với những thức ăn, nước uống đã được nấu chín, không uống nước lã,…

– Tập luyện một số hành vi tốt trong ăn, uống để giữ gìn sức khỏe và an toan: (VD: Không cười đùa  trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…)

25. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. – Biết về lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
26. Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi đi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh,  đi dép, giày khi đi học.

 

– Nhận biết trang phục theo thời tiết: đội mũ khi đi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh.

– Chấp nhận vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn, trước khi đi ngủ, sau khi thức dậy khi được nhắc nhở và đi dép, giày khi đi học.

27. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

– Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ (bị đau, sốt, bị lạc….)

Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.
28. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở.

 

– Nhận ra và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. (Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở.

– Nhận ra và tranh không nghịch các vật sắc nhọn

29. Biết tránh nơi nguy hiểm (Hồ, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết và tránh trong theo người lạ ra khởi khu vực trong lớp.

– Nhận biết và tránh không trèo leo bàn ghế, lan can.

– Nhận biết và tránh không chơi đùa hay đi đến nơi nguy hiểm: (Hồ, bể chứa nước, giếng, hố vôi…)

30. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhằc nhở. – Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn đến tính mạng. (Không được lấy hột, hạt cho vào miệng, mũi…).

– Tránh không cười đùa trong khi ăn, uống hoẵc khi ăn các loại quả có hạt.

–  Tránh không tự lấy thuốc uống

  1. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng ( KPKH)
31. Quan tâm hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng hay đặt câu hỏi về đối tượng. – Quan tâm đến một số hiện tượng tự nhiên về thời tiết, mùa: Hiện tượng

nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Kể tên về các nguồn nước thấy ở đâu.

– Nhận biết về những dấu hiệu nổi bật của mùa hè và hiện tượng thời tiết của mùa hè.

– Nhận biết đặc điểm của nước và ích lợi của nước với đời sống con người, con vật cây cối.

– Trò chuyện về sự cần thiết của nước đối với con người, cây cối, động vật.

32. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: Nhìn, nghe, ngửi, sờ.. để nhận ra đặc điểm của đối tượng.

 

Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật lợi ích của con vật, cây hoa, quả quen thuộc.

– Tên gọi, đặc điểm một số loại rau, củ, quả.

– Trải nghiệm bằng các giác quan về một số đặc điểm nổi bật của một số loài hoa, quả.

– Nhận biết: Tên gọi, một số bộ phận chính của các con vật.

– Quan sát nhận xét về các đặc điểm và loại ích của các con vật.

33. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng (VD thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi). – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

– Chơi với cát nước.

– Chơi thả thuyền.

– Đong đếm nước.

– Thổi bong bóng xà phòng.

– Vật nào chìm, vật nào nổi.

34. Thu thập và tìm hiểu thông tin về các bộ phận của cơ thể con người, có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện. – Tìm hiểu được chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

– Tên tuổi giới tính của bản thân.

35. Thu thập và tìm hiểu thông tin về  đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. –  Xem băng hình, tranh ảnh và đàm thoại, trò chuyện về một số đặc điểm nổi bật của một vài nghề phổ biến quen thuộc (dạy học – nghề y – bộ đội – công an – thợ xây – thợ may…)

– Trẻ nói được thông tin về gia đình trẻ như tên của cha, mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình.

–  Đàm thoại, trò chuyện tìm hiểu về địa chỉ gia đình, các thành viên trong gia đình, những người họ hàng gần gũi:

36. Trẻ tìm hiểu và nhận biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. – Quan sát, nhận xét về các loại phương tiện giao thông.

– Trẻ nhận biết được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

37. Phân loại các đối tượng theo dấu hiệu nổi bật. – Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng  đồ dùng, đồ chơi.

– Trẻ phân loại được công dụng của đồ dùng trong sinh hoạt (đồ dùng để ăn, đồ để uống).

– Trẻ nhận ra một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. (Ngày thì có mặt trời, đêm thì có mặt trăng và sao).

– Nhận biết về những dấu hiệu nổi bật của mùa hè và hiện tượng thời tiết của mùa hè.

– Trẻ phân loại được một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày (Ban ngày sử dụng nguồn ánh sáng mặt trời, Ban đêm sử dụng nguồn ánh sáng bằng bóng đèn điện).

Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấ đề đơn giản. Thể hiện hiểu biết về các đối tượng bằng các cách khác nhau.
38. Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. – Trẻ biết mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng ta.

– Quan sát, trò chuyện về nước và cách bảo vệ, giữ gìn nguồn nước sạch và tiết kiệm nước.

– Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây

39. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. – Trẻ mô tả một số địa danh, tìm hiểu về di tích lịch sử nổi tiếng, nét đặc trưng nổi văn hóa của địa phương, nghề truyền thống, đặc sản nổi tiếng, lễ hội, dân ca của địa phương với sự gợi mở của cô giáo.(Qua phim ảnh…)

– Trẻ mô tả về một số đặc điểm nổi bật của nghề sản xuất (Tên gọi của nghề, dụng cụ, vật liệu, công việc chính, sản phẩm và ích lợi) với sự gợi mở của cô giáo.

40. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… – Trẻ thể hiện các trò chơi âm nhạc trong các hoạt động vui chơi góc, ngoài trời…

– Trẻ thể hiện một số điều quan sát được qua hoạt động chơi tạo hình  trong góc chơi nghệ thuật, ngoài trời…

Nhận biết số đếm, số lượng (LQVMSKNSĐVT)
41. Quan tâm đến số lượng đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. – Tập hợp và đếm vẹt đồ dùng, đồ chơi.

–  Đếm đồ dùng, đồ chơi, cửa sổ… ở lớp.

– Trẻ biết sử dụng các ngón tay của bản thân đếm số lượng và biểu thị số lượng bằng các ngón tay.

42. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. – Đếm, xếp tương ứng 1 – 1 nhận biết số lượng trong phạm vi 2. (Đếm nhóm bạn trai, nhóm bạn gái có bao nhiêu).

– Đếm, xếp tương ứng 1 – 1, nhận biết 2 nhóm số thành viên trong gia đình trong phạm vi 3.

– Xếp tương ứng 1 – 1 và đếm các nhóm đồ vật trong phạm vi 3.

– Đếm, phân biệt 2 và nhiều các đồ dùng trong  gia đình,

– Đếm, nhận biết số lượng, chữ số trong phạm vi 3.

– Đếm các bông hoa không xếp thành dãy, nối kết quả (trong phạm vi 4).

– Đếm số lượng trong phạm vi 4.

– Đếm nhóm phương tiện giao thông có số lượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.

– Xếp tương ứng 1 – 1, đếm nhóm phương tiện giao thông có số lượng trong phạm vi 5.

43. So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. – So sánh 1 và nhiều.

– Đếm và so sánh về số lượng trong phạm vi 3

– Đếm gộp và tách, so sánh số lượng trong phạm vi 3.

– So sánh 2 nhóm PTGT (Xe máy/ô tô) có số lượng trong phạm vi 5 và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

44.  Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. – Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.

– Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.

– Gộp 2 nhóm thành 1 nhóm và tách 2 nhóm phương tiện giao thông trong phạm vi 5 và đếm

45. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. – Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm có số lượng trong phạm vi 3.

– Tách một nhóm các con vật thành 2 nhóm nhỏ trong phạm vi 4 và đếm.

– Tách, gộp 2 nhóm các con vật trong phạm vi 4 và đếm.

– Tách một nhóm phương tiện giao thông thành 2 nhóm nhỏ trong phạm vi 5 và đếm.

– Tách gộp và đếm hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm.

46. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. – Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

– Xếp tương ứng 1 – 1, đếm so sánh nhiều hơn, ít hơn và nhận biết số lượng trong phạm vi 3.

– So sánh 2 nhóm cây (hoa, quả) có số lượng trong phạm vi 4.

– Xếp tương ứng 1 – 1, đếm, so sánh 2 nhóm rau (củ/quả) có số lượng trong phạm vi 4.

– Xếp tương ứng 1 – 1 và so sánh (1 và nhiều).

– Xếp tương ứng 1-1, đếm, so sánh 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5.

47. So sánh 2 đối tượng  về kích thước và nói được: To hơn, nhỏ hơn, dài hơn, ngắn hơn, cao hơn thấp hơn. – So sánh hai đối tượng về kính thước và nói được từ: To hơn/nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn; cao hơn/thấp hơn; bằng nhau.

– Xếp xen kẻ (To/nhỏ-dài/ngắn-cao/thấp)

– So sánh về chiều cao của 2 đối tượng (2 đồ vật hoặc 2 người trong gia đình.

– So sánh chiều cao giữa 2 thành viên trong gia đình.

– So sánh chiều cao giữa 2 ngôi nhà và nói các mối quan hệ đó (cao hơn – thấp hơn).

– So sánh kích thước của 2 đối tượng dài – ngắn.

– So sánh 2 loại cây theo kích thước: Cao – thấp; To – nhỏ.

– – Phân loại con vật theo 1-2 dấu hiệu về kích thước (to/nhỏ, cao/thấp).

– So sánh kích thước của 2 phương tiện giao thông: To – nhỏ.

– Chọn hình theo kích thước to – nhỏ.

48. Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. – Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật, và nhận dạng hình trong thực tế.

– Sử dụng các hình học để chắp ghép.

– Nhận biết tên gọi hình tròn và nhận dạng hình tròn theo mẫu.

– Nhận dạng hình tròn, hình vuông.

– Nhận biết gọi tên của hình vuông, hình tam giác hình tròn.

– Nhận biết hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

– Nhận biết các hình hình học, chọn các hình theo tên gọi, kích thước.

– Sử dụng các hình hình học chắp, ghép thành hình mới có hình giống bông hoa.

– Nhận dạng và gọi tên hình chữ nhật, nhận dạng các hình tròn, vuông, tam giác, trong thực tế.

– Sử dụng các hình chắp ghép thành các hình đơn giản giống hình các con vật.

– Ghép các hình tạo thành hình con gà, con thỏ, con mèo.

– Chọn hình theo tên gọi; chắp, ghép một số phương tiện giao thông bằng các hình hình học

Định hướng trong không gian và định hướng thời gian
49.  Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.

 

– Nhận biết phía trên, dưới, trước, sau. Tay phải, tay trái của bản thân.

– Nhận biết vị trí đồ vật trong gia đình so với bản thân: Phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau, tay trái tay phải.

– Xác định vỉa hè bên tay phải, bên tay trái của bản thân.

50. Nhận biết phía  phải, phía trái của bản thân. nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. – Nhận biết phía  phải, phía trái của bản thân.
Nhận biết bản thân, gia đình, trong lớp mầm non và cộng đồng. (KPXH).
51. Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. – Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân  khi được hỏi.

– Trò chuyện, đàm thoại, tìm hiểu về bản thân: Họ tên, tuổi, giới tính, ngày sinh nhật, đặc điểm hình dáng bên ngoài.

52. Nói được tên của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình. – Tên của cha, mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình.

–  Đàm thoại, trò chuyện tìm hiểu về địa chỉ gia đình, các thành viên trong gia đình, những người họ hàng gần gũi:

53. Nói được tên trường / lớp, cô giáo, bạn, đồ dùng đồ chơi trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. – Trẻ nói tên lớp, tên và công việc của cô giáo.

– Tên các bạn, đồ dùng đồ chơi của lớp và các hoạt động của trẻ ở trường mầm non.

54. Nhận biết một số nghề phổ biến truyền thống ở địa phương.

 

– Kể tên nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng, nghề bác sĩ, nghề thợ may… khi đượ hỏi, xem tranh.

– Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một nghề phổ biến.

55.  Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh. – Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu, tết nguyên đán… qua trò chuyện, tranh ảnh.

– Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương: Gáo Giồng, Tràm chim, Làm hoa Sa đéc….

– Tên của di tích lịch sử, của địa phương. (Di tích lịch sử mộ Cụ phó bảng Nguyễn sinh Sắc, Xẻo Quýt…).

  1. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Nghe và hiểu lời nói
56. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. – Nghe hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. (VD: Con hãy lấy quả bóng, ném vào rổ; Con lấy ca nước, dùm cô; Con ném bóng về trước…)
57. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi như quần, áo, đồ chơi, hoa, quả… – Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi như quần, áo, đồ chơi, hoa, quả…

– Hiểu từ chỉ người, tên đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

58. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. – Nghe hiểu ND các câu đơn mở rộng.

– Nghe hiểu ND truyện kể, Truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

59. Nói rõ các tiếng.

 

– Phát âm các tiếng của tiếng Việt.

– Nói  và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp

Phát âm rõ ràng để người khác hiểu được.

60.  Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… – Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…(Bông đẹp, đi chơi, Ca uống nước…)
61. Sử dụng câu đơn, câu ghép. – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu & hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn.

– Trả lời và đặt câu hỏi: Ai? Cái gì? ở đâu? Khi nào?
– Trẻ sử dụng câu kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

62. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Đi thăm ông bà, đi chơi, đi  xem phim, đi công viên, sinh nhật,… Kể lại sự việc như Đi thăm ông bà, đi chơi, đi  xem phim, đi công viên, sinh nhật,…

– Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.

63. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… – Trẻ  đọc thuộc và phát âm rõ ràng các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

-Trẻ nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp.

64. Kể lại chuyện đơn giản dưới sự giúp đỡ của người lớn. – Kể lại chuyện đã được nghe, có sự giúp đỡ của  cô.

– Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ của người lớn.

65. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. – Trẻ lắng nghe, hiểu nội dung truyện và sử dụng lời nói để bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

– Đóng vai theo lời dẫn truyện của giáo viên.

66. Sử dụng các từ: “Vâng ạ”; “Dạ”; “Thưa”…trong giao tiếp. – Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép (Dạ, thưa, vâng…) qua giao tiếp hằng ngày.
67. Nói đủ nghe, không nói lí nhí. – Trẻ sử dụng lời nói rõ ràng, đủ nghe, không nói lí nhí trong giao tiếp hằng ngày.
Làm quen với việc đọc – viết.
68. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. – Tiếp xúc với sách, truyện.

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. Giữ gìn sách.

69. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật. – Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống. (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: Đường cho người đi bộ,…)

Nhìn qua tranh trẻ trò chuyện về một số biểu hiện của nhân vật trong tranh và gọi được tên nhân vật..

– Nhìn vào tranh minh họa, trẻ nói các biển hiệu giao thông, tín hiệu đèn giao thông.

70. Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc. – Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các câu.

– Trẻ thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc.

  1. Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
71 Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố mẹ. và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. – Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân.

– Trẻ nói được tên của bố, mẹ.

– Trẻ biết tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

– Trò chuyện về công việc của

72.  Nói được điều bé thích, không thích.

 

– Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động như: Học tập, vui chơi, (Trẻ tự tin trả lời câu hỏi),

– Trẻ mạnh dạn tự lực trong các hoạt động (dọn dẹp đồ dùng đồ chơi, tham gia trò chơi một cách tích cực…).

73. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. – Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động như: Học tập, vui chơi, (Trẻ tự tin trả lời câu hỏi),

– Trẻ mạnh dạn tự lực trong các hoạt động (dọn dẹp đồ dùng đồ chơi, tham gia trò chơi một cách tích cực…).

74. Cố gằng thực hiện công việc đơn giản được giao (Chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…) – Thực hiện sự tự tin khi được phân công (công việc vừa sức).

– Xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.

Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh
75. Nhận ra cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. – Nhận biết được trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

– Nhận ra cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.

76. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. – Trẻ biết thể hiện cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt cử chỉ với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

– Trẻ biết thể hiện tình cảm qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

77. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. – Trẻ nhận ra hình ảnh Bác hồ kính yêu qua tranh, ảnh, trong bài thơ, bài hát, câu truyện.

– Trẻ nhận ra biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của Bác Hồ kính yêu đối với thiếu nhi, nhi đồng qua phim, ảnh, truyện, thơ, bài hát..

78. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. – Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm, thích thú khi được nghe hát,  kể chuyện,  đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ
79. Thể hiện sự  quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

 

– Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. (Phần mộ cụ Nguyễn Sinh Sắc, Công viên văn Miếu…)

– Quan tâm về truyền thống, đặc trưng văn hóa, phong tục.

Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
80. Thực hiện được một số  quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

 

– Để ĐDĐC đúng qui định.

– Thực hiện một số quy định ở nhà và ở trường: Cất đồ chơi, đồ dùng đúng chỗ, không làm ồn ào.

– Tham gia vào hoạt động theo nhóm: Cất dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp sau khi chơi.

– Sắp xếp đồ chơi ngăn nắp, gữi gìn đồ dùng, đồ chơi trong gia đình, vâng theo lời bố mẹ.

81. Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở. – Thực hiện 1 số hành vi văn hóa: Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cám ơn).

– Trẻ thực hiện được quy tắc ứng xử trong giao tiếp (Chào tạm biệt, cám ơn, xin lỗi). khi được nhắc nhở.

82. Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột, vâng lời bố mẹ – Yêu mến người thân trong gia đình: mẹ, anh, chị, em ruột.

– Xem tranh, ảnh về gia đình. Trò chuyện về mối quan hệ và tình cảm giữa những người trong cùng gia đình.

– Trò chuyện về sự quan tâm chăm sóc lẫn nhau của các thành viên trong gia đình.

83. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. – Biết lắng nghe khi người lớn nói.

– Chú ý lắng nghe cô nói, trả lời khi được cô gọi.

– Tập trung lắng nghe bạn nói, không trả lời lấn áp bạn.

84. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. – Chơi hoà thuận với bạn.

– Biết chờ đến lượt.

– Trẻ nhận ra hành vi “đúng”-“Sai”, “Tốt” – “Xấu”.

85. Tên của cô giáo, bạn bè nhóm/ lớp. – Trẻ biết tên cô giáo, bạn trong lớp học.

– Tên lớp, tên trường của bé học.

Quan tâm đến môi trường
86. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. – Yêu thích vật nuôi, thích chăm sóc các con vật.

– Trò chuyện về những con vật mà bé thích.

– Quan sát và làm quen với việc chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.

87. Bỏ rác đúng nơi qui định. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Trẻ biết bỏ rác vào thùng rác theo quy định. Đi vệ sinh đúng nơi.

– Không để tràn nước khi rửa tay.

– Tiết kiệm điện nước.

  1. Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
88. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. – Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của sự vật hiện tượng trong thiên nhiên cuộc sống và nghệ thuật “50”

– Bộc lộc cảm xúc  khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật

89. Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhúm nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; Thích nghe kể câu chuyện “72

 

– Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).

– Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhúm nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc.

– Thích nghe kể câu chuyện “72 và cảm nhận, bộc lộc được cảm xúc khi nghe được nội dung câu truyện.

90. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. – Thích thú, reo lên, xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh đẹp trong một bức tranh.

– Nâng niu một bông hoa, một cây non, vuốt ve một con vật nhỏ…

Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc “75” và hoạt động tạo hình
91. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. – Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiêu nhi, dân ca).

– Hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát quen thuộc.

92. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa). – Vận động đơn giản theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc.

– Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách nhịp.

93. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. – Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.
94. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. – Sử dụng một số kỹ năng vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.
95. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. – Sử dụng một số kỹ năng xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.
96. Lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. – Sử dụng một số kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.
97. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản – Sử dụng một số kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.
98. Nhận xét các sản phẩm tạo hình.

 

– Sử dụng một số kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc để nhận xét các sản phẩm tạo hình.
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
99. Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. – Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. (vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy)

– Thực hiện được cảm xúc và vận động phù hợp (vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy) với nhịp điệu của bài hát.

100. Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

 

– Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

– Trẻ thể hiện sự sáng tạo khi tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

101. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.  Trẻ mạnh dạn tự tin đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

            DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: LỚP MẦM

THÁNG CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ NHÁNH SỐ TUẦN GHI CHÚ
05/9- 08/9/2023 Trường mầm non- Tết trung thu Trường mầm non của bé 3  
11/9-15/9/2023 Lớp học của bé
18/9-22/9/2023 Đồ dùng, đồ chơi của bé.
25/9-29/9/2023 Bản thân Tô là ai 4  
02/10-06/10/2023 Cơ thể tôi
09/10-13/10/2023 Nhu cầu của gia đình
16/10-20/10/2023 Tôi cần gì để lớn và khỏe mạnh
23/10-27/10/2023 Ngành nghề- 20/11 Nghề dạy học 4
30/10-03/11/2023 Nghề nông
06/11-10/11/2023 Nghề sản xuất
13/11-17/11/2023 Nghề phổ biến và quen thuộc
20/11-24/11/2023 Hiện tượng tự nhiên Sự kỳ diệu của nước 3
27/11-01/12/2023 Bé tìm hiểu về hiện tượng tự nhiên
04/12-08/12/2023 Các mùa trong năm
11/12-15/12/2023 Thế giới thực vật Vườn cây của bé 4
18/12-22/12/2023 Một số loại hoa
25/12-29/12/2023 Một số loại quả
01/01-05/01/2024 Một số loại rau
Học kỳ II
08/01-12/01/2024 Thế giới động vật

 

Những con vật nuôi trong gia đình 4
15/01-19/01/2024

22/01-26/01/2024

Những con vật sống dưới nước.
Những con vật sống trong rừng
29/01-02/02/2024 Những loại côn trùng
Nghĩ tết
19/02-23/02/2024 Tết mùa xuân Mùa xuân của bé 2
26/02-01/03/2024 Tết nguyên đán
04/03-08/03/2024 Gia đình Gia đình của bé 4
11/03-15/03/2024 Ngôi nhà của tôi
18/03-22/03/2024 Họ hàng của bé
25/03-29/03/2024 Đồ dùng trong gia đình
01/04-05/4/2024 Phương tiện giao thông Phương tiện giao thông đường bộ 4
08/04-12/04/2024 Phương tiện giao thông đường thủy
15/04-19/04/2024 Phương tiện giao thông đường hàng không, đường sắt.
22/04-26/04/2024 Bé học luật giao thông
29/4-03/5/2024 Quê hương đất nước Cảnh đẹp quê em 3
06/5-10/5/2024 Bác Hồ kính yêu
13/5-17/5/2024 Đất nước
Kết thúc chương trình 17/5/2024 TC: 10 chủ đề 35 tuần / năm học 35 Tuần Có 101 mục tiêu
  1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TỔ CHỒI
  2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
  3. Lĩnh vực phát triển thể chất
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
1. Thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. – Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong bài thể dục theo hướng dẫn (Hô hấp – Tay – Lưng, bụng, lườn – Chân) đúng theo hiệu lệnh đếm.
2. Thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục sáng theo nhạc.

 

– Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong bài thể dục theo hướng dẫn (Hô hấp – Tay – Lưng, bụng, lườn – Chân) đúng theo hiệu lệnh đếm.
Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động.
3. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. – Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn,

– Đi liên tục trên ghế thể dục

4. Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m. – Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đđi lùi.

– Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.

5. Đi / chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5) vật chuẩn đặt dích dắc.

 

– Đi / chạy thay đổi theo hiệu lệnh. dích dắc (đổi hướng) vật chuẩn.

– Chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5) vật chuẩn đặt dích dắc.

6.  Phối hợp tay – mắt trong vận động: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/ bạn): Bắt bóng được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 mét).

 

– Tung bóng lên cao và bắt bóng.

– Tung bắt bóng với người đối diện.

– Tung bắt bóng với người đối diện (cô/ bạn): Bắt bóng được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 mét).

– Chuyền, bắt bóng qua đầu qua chân.

7. Phối hợp tay – mắt trong vận động: Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao 1,2m).  Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

– Ném trúng đích bằng 1 tay.

– Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao 1,2m).

8. Phối hợp tay – mắt trong vận động: Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. – Đập và bắt bóng tại chỗ.

– Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp.

9. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. – Chạy chậm 60 – 80 m.

– Chạy 15m trong khoảng 10 giây.

 

10. Ném trúng đích ngang ( xa 2m).

 

– Ném trúng đích ngang.

– Ném bóng trúng đích bằng 1 tay.

– Ném xa bằng 1 tay.

– Ném trúng đích ngang (xa 2 m).

11. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vật động: Trèo lên xuống giống thang. – Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.

– Trèo lên, xuống 5 giống thang.

12. Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. – Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4 m

– Bò dích dắc qua 5 điểm.

– Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 06m.

Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

13. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vật động: Bật – nhảy  từ trên cao xuống (cao 30 – 35 cm)(ND) – Bật liên tục về phía trước.

– Bật xa 35-40cm.

– Bật – nhảy từ trên cao xuống  ( cao 30-40cm).

– Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.

– Bật qua vật cản cao 10-15cm.

– Nhảy lò cò 3m.

Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt.
14. Thực hiện được các vận động: Cuộn – xoay tròn cổ tay; Gập mở các ngón tay. – Vò, xoáy, xoắn, vận, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…

– Gập giấy.

15. Cắt thành thạo theo đường thẳng. – Cắt thành thạo theo đường thẳng.

– Xé, cắt đường thẳng.

16.  Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Xếp chồng được 10 – 12 khối. – Xếp chồng được 10 – 12 khối.

– Xây dựng, lắp ráp với 10 – 12 khối.

– Lắp ghép hình.

17. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ hình người, nhà, cây. – Tô, vẽ hình người, nhà, cây.

– Vẽ hình người, nhà, cây với các nét cơ bản.

18. Tự cài, cởi cúc, buộc dây giầy. – Lắp ráp các hình, xâu luồn các hạt, buột dây.

– Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định.

–  Cài ,cởi cúc, xâu buộc dây.

Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe. (GDDDVSK).
19. Biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá… có nhiều chất đạm. – Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (Trên tháp dinh dưỡng).

– Nhận biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá…có nhiều chất đạm. (Trên tháp dinh dưỡng).

-Thịt, cá, tôm, cua… có nhiều chất đạm.

20. Rau, quả chín có nhiều vitamin.

 

– Trẻ biết ích lợi của các nhóm thực phẩm, giàu vitamin và chất khoáng

– Biết một số thực phẩm cùng nhóm. (Rau, quả).

21. Nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…

 

– Nói được tên một số món ăn hàng ngày.

– Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số nhóm thực phẩm, món ăn như: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…

22. Biết ăn để cao lớn khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều thức ăn khác nhau để đủ chất dinh dưỡng. – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
23. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. – Tập đánh răng, lau mặt

– Tự rửa tay bằng xà phòng.

 

24. Tự thay quần, áo khi ướt, bẩn. – Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

– Xếp gọn đồ dùng, đồ chơi vào nơi quy định.

– Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

25. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

 

– Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. (Tay phải cầm thìa, tay trái cầm bát…)

– Sử dụng bát, thìa, cốc đúng xong phải biết thu dọn đúng nơi quy định.

Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và  giữ gìn sức khỏe
26. Có một số hành vi tốt trong ăn uống. – Tự xúc ăn, uống nước, ăn xong xếp chén muỗng vào nơi quy định.

– Ngồi vào bàn ăn, tự xúc cơm ăn.

– Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kĩ.

– Chấp nhận ăn rau và nhiều loại thức ăn khác nhau….

– Không uống nước lã.

27. Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi đi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học.

 

– Tập luyện trẻ một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi đi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học.

– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể đối với sức khoẻ con người.

– Lợi ích của việc mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

28. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

 

– Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh

29. Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

 

– Trẻ có hành vi tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khẻo:  Đi vệ sinh đúng nơi quy định
Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.
30. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng… là nguy hiểm không đến gần, biết không nên nghịch các vật sắt, nhọn.

 

– Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạnh: bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…

– Nhận biết và phòng tránh không đến gần những nơi có vật sắc, nhọn và không nên nghịch chúng.

31. Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. – Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
32. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở. – Không cười đùa trong khi ăn, uống, hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

– Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ… không uống rượu, bia, cà phê, không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

– Không được ra khởi trường khi không được phép của cô giáo.

33. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ.

 

– Nhận biết một số trường hợp khản cấp và gọi người giúp đỡ.

+ Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

+ Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.

  1. Lĩnh vực phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng.(KPKH)
34. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “Vì sao cây lại héo?”; “ Vì sao lá cây bị ướt?”… – Hiểu nguyên nhân hiện tượng đơn giản xung quanh, đặt câu hỏi tại sao, đưa ra các phán đoán suy luận, giải thích.

– Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữ con vật, cây với mội trường sống.

35. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. – Nhận biết một số đặc điểm và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Nhận biết một số đặc điểm và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

36. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, ví dụ: Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

 

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

– Một đặc điểm, tính chất của nước.

– Chơi với cát nước.

– Chơi thả thuyền.

– Đong đếm nước.

– Thổi bong bóng xà phòng.

– Vật nào chìm, vật nào nổi.

– Chơi pha nước với các chất khác (Pha màu/ đường/ muối).

37. Thu thập và tìm hiểu thông tin về các bộ phận của cơ thể con người, như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện. – Tìm hiểu được chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

– Tên tuổi giới tính của bản thân.

38. Thu thập và tìm hiểu thông tin về  đối tượng bằng nhiều cách khác nhau như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện. – Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.

–  Xem băng hình, tranh ảnh và đàm thoại, trò chuyện về một số đặc điểm nổi bật của một vài nghề phổ biến quen thuộc (dạy học, nghề y, bộ đội, công an, thợ xây, thợ may…)

– Trẻ nói được thông tin về gia đình trẻ như tên của cha, mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình.

–  Đàm thoại, trò chuyện tìm hiểu về địa chỉ gia đình, các thành viên trong gia đình, những người họ hàng gần gũi:

39. Trẻ tìm hiểu và nhận biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc – Quan sát, nhận xét về các loại phương tiện giao thông.

– Trẻ nhận biết được tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

40.  Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. – Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 – 2 dấu hiệu.

– Phân loại một số phương tiện giao thông teo 1 – 2 dấu hiệu.

Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấ đề đơn giản
41. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/ mặn hơn”.

 

– Trẻ nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/ mặn hơn”.

– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với các sử đụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– Quan sát, phán đoán mối quan hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

– Lợi ích của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.

42. Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

 

Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

– Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

– Chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

43. Một số hiện tượng tự nhiên làm ảnh hưởng đế sinh hoạt của con người, con vật và cây. – Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

– Các nguồn nước trong môi trường sống.

– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

Thể hiện hiểu biết về các đối tượng bằng các cách khác nhau
44. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

 

 – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng đồ chơi.

– So ánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

45. Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình…”60” – Nhận xét trò chơi về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

+ Thể hiện qua hoạt đông vui chơi góc, vui chơi ngoài trời.

+ Trò chơi dân gian,

+ Trò chơi vận động theo nhạc.

+ Hát các bài hát về cây, con vật…

+ Vẽ xé dán nặn, ghép hình….cây cối, con vật….

Nhận biết số đếm, số lượng (LQVMSKNSĐVT)
46.  Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Là số mấy?”…

 

– Quan tâm đến các chữ số, đếm số lượng xung quanh trẻ theo khả năng.

– Thích đếm các đồ vật xung quanh trẻ và nói kết quả về số lượng.

– Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “ Là số mấy?”…

47. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. – Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

– Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi

48. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

 

– So sánh nhiều hơn, ít hơn.

– Đếm và so sánh về số lượng trong phạm vi 10

– Đếm gộp và tách, so sánh số lượng trong phạm vi 8.

– So sánh 2 nhóm rau (củ/quả) có số lượng trong phạm vi 9 và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

– So sánh 2 nhóm PTGT (Xe máy/ô tô) có số lượng trong phạm vi 10 và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

49. Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. – Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 5.

– Gộp hai nhóm đối tượng và đếm tromg phạm vi 5 và nói được kế quả

50. Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. – Đếm và nói được kết quả số lượng trong phạm vi 6.

– Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn trong phạm vi 6. Đặt chữ số tương đương với nhóm số lượng.

51. Sử dụng các số từ 1 – 5 để chỉ số lượng, số thứ tự. Quan tâm chữ số, số lượng và thứ tự từ 1 – 5.

– Đặt chữ số tương đôi vối số lượng trong phạm vi 5.

– Sử dụng các số từ 1 – 5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

52. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày – Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biến số xe…)

– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử ký hiệu cho đồ dùng cá nhân trẻ.

Sắp xếp theo quy tắc.
53. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. – Xếp tương ứng 1 – 1, ghép đôi.

– Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

54. So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. – So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.

– Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu

So sánh hai đối tượng
55. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. – Sử dụng dụng cụ để đo độ dài của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

– Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

56. Sử dụng được dụng cụ để đo dung tích 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh – Đo dung tích bằng một đơn vị đo.

– Sử dụng dụng cụ để đo dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

Nhận biết hình dạng
57. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật…).

 

– So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật,

– Nhận biết hình dạng của các đồ vật quen thuộc xung quanh trẻ (Cửa xổ dạng vuông, cửa cái dạng chữ nhật…)

58. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. – Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

– Sao chép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích theo yêu cầu.

Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
59. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. – Biết vị trí của vật so với bản thân trẻ. (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).

– Biết vị trí của vật so với bản thân trẻ và so với người khác. (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).

60. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. – Nhận biết các buổi; sáng, trưa, chiều tối.

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

Nhận biết bản thân, gia đình, trong lớp mầm non và cộng đồng. (KPXH).
61. Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. – Trẻ nói họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của trẻ khi được trò chuyện.
62. Nói họ, tên và công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. – Trẻ nói họ tên, công việc của bố, mẹ và những nười thân trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện.

– Trẻ nhận ra bố, mẹ và những người thân trong gia đình khi được xem ảnh.

63. Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/ thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện – Trẻ nhận ra nơi ở của mình khi được xem tranh, ảnh.

– Trẻ nói được địa chỉ của gia đình mình số nhà, đường phố/ thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện

64. Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.

 

– Trẻ nói tên, địa chỉ của trường lớp được hỏi, trò chuyện.

– Trẻ nói được tên các góc chơi của lớp, trường, khi được hỏi.

65. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. – Nói tên một số công việc của cô giáo trong lớp trẻ khi được hỏi.

– Trẻ nói tên và một số công việc của các cô nhân viên trong trường (Cấp dưỡng, cô y tế…) khi được hỏi, trò chuyện

66. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

 

– Nhận biết, nói họ tên và một vài đặc điểm của các bạn khi được hỏi, trò chuyện.

– Trẻ kể lại được các hoạt động của trẻ ở trường khi được trò chuyện.

 

Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương. Một số lễ hội và danh lam thắng cảnh.
67. Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi…. của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.

 

– Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.

– Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương khi được hỏi, trò chuyện.

– Tên gọi, công cụ, sản phẩm và các hoạt động có ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương

68. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. – Trẻ kể được đặc điểm nổi bật của ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của địa phương.
69. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. – Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.

– Trẻ kể được đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh của địa phương.

  1. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Nghe và hiểu lời nói.
70. Thực hiện được 2 – 3 dấu hiệu liên tiếp,

 

– Nghe, hiểu lời nói và làm theo được 2, 3 yêu cầu trong giao tiếp hằng ngày. ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.
71. Hiểu được nghĩa một số từ khái rau quả, con vật, đồ gỗ… – Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng: đồ dùng / thực vật / động vật …

– Nghe, hiểu nghĩa của từ khái quát rau quả, con vật, đồ gỗ…

72. Lắng nghe và trao đổi với người đối tho – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
Sử sụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày
73. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.

 

– Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

– Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “ Cái gì?”; “ Ở đâu?”; “khi nào?”; “Để làm gì?”.

74. Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.. – Nghe, sử dụng các từ chỉ đặc điểm. tính chất, công dụng hoạt động.

– Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh

75. Sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

– Trả lời và đặc câu hỏi.

76. Kể lại sự việc theo trình tự.

 

– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

77. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao….

 

– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

78. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. – Kể  lại truyện đã được nghe.

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

79. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. – Nghe, sử dụng các từ biểu cảm.

– Đóng kịch.

80. Sử dụng các từ: “Mời cô”; “Mời bạn”; “Cám ơn”; “Xin lỗi”… trong giao tiếp. – Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

– Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.

81. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. – Trẻ sử dụng lời nói rõ ràng, đủ nghe, không nói lí nhí trong giao tiếp hằng ngày.

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

Làm quen với việc đọc – viết.
82. Trẻ biết chọn sách để xem – Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

– Làm quen với cách sử dụng sách và cách đọc sách

83. Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. – Mô tả sự vật, hiện tượng trong tranh.
84. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).

 

– “Đọc” Truyện qua các tranh vẽ/ sách tranh.

– Làm quen với cách đọc sách (hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; đọc ngắt nghỉ sau các câu.

– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

– Giữ gìn, bảo vệ sách.

85. Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm… – Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…).

– Sử dụng kí hiệu để “ Viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…

86. Trẻ biết sử dụng kí hiệu để “ Viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng… – Làm quen với cách viết tiếng Việt. (hướng viết của các nét chữ: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

– Làm quen với công cụ viết và đưa tạo thành nét chữ cái

87. Trẻ có biểu tượng ban đầu về ký hiệu / chữ cái / chữ viết. – Nhận dạng một số chữ cái.

– Tập tô, tập đồ các nét chữ.

  1. Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Thể hiện ý thức về bản thân
88. Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân. Tên bố, tên mẹ.

 

– Nói về một thông tin quan trọng về bản thân và gia đình. (tên ba, mẹ, người thân trong gia đình)

– Trẻ nói được tên tuổi và giới tính của bản thân

89. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. – Trẻ nói sở thích, khả năng của bản thân.
Thể hiện sự tự tin, tự lực.
90. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

 

– Trẻ thể hiện sự tự tin, tự lực.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

91. Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên lề phải)
Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh.
92. Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt
93. Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. – Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
94.  Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. – Nhận biết và thể hiện tình cảm kính yêu Bác Hồ qua tranh ảnh, sách báo, phim tư liệu..
95. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. – Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với Bác Hồ  qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
96. Trẻ nhận biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước. – Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
97. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi  biết cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên lề phải).

– Biết nhường nhịn bạn khi chơi, không tranh giành đồ chơi với bạn.

– Thực hiện một số quy định: cấp, xếp đồ chơi, đồ dùng, bỏ rác đúng nơi quy định, không làm ồn, không tranh giành đồ chơi

98. Biết cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. – Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết vâng lời ông bà, cha mẹ.

– Biết yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

99. Biết chú ý lắng nghe khi cần thiết – Chú ý lắng nghe khi cô, bạn nói.

– Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

100. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.

 

– Chờ đến lượt, hợp tác.

– Phân biệt được hành vi “ đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”

101. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật) – Biết làm việc cá nhân và phối hợp cùng bạn bè.

– Trẻ biết quan tâm, giúp đỡ bạn thực hiện hoạt động chung

Quan tâm đế môi trường.
102.  Trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. – Bảo vệ chăm sóc con vật.

– Bảo vệ, chăm sóc cây cối.

103. Bỏ rác đúng nơi quy định.

 

– Giữ gìn vệ sinh mi trường như: Bỏ rác đúng nơi quy định; không vẽ bậy trên tường; đi tiêu. tiểu đúng nơi quy định…
104. Không bẻ cành, ngắt hoa.

 

– Trẻ biết và bảo vệ chăm sóc cây cối.

– Trẻ có ý thức không bẻ cành, ngắt hoa.

105. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khởi phòng. – Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khởi phòng.

– Tiết kiệm điện, nước.

5.Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ

Mục tiêu giáo dục năm học Nội dung giáo dục năm học
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
106. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìm vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. – Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc.

– Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi ngắm vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống, tác phẩm nghệ thuật.

107. Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện. “73”

 

– Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).

– Trẻ thích nghe và đọc thơ đồng dao, ca dao, tục ngữ.

– Trẻ thích nghe và kể câu chuyện. “73”

– Trẻ tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.

108. Thích thú ngắm nhìn, chỉ sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình – Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

– Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc “75” và hoạt động tạo hình
109. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ…. – Hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát quen thuộc: thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp (vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy) với nhịp điệu của bài hát
110. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo, nhịp, tiết tấu, múa). – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc.

– Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo, nhịp, tiết tấu, múa).

111. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. – Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình và vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
112. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. – Sử dụng các kĩ năng vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn để tạo ra bức tranh có màu sắc, bố cục đẹp.
113.  Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc và bố cục. – Sử dụng các kĩ năng xé cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc và bố cục.
114. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. – Sử các kỹ năng nặn, cơ bản tạo thành sản phẩm có kích thước, hình dáng
115. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng màu sắc khác nhau. – Sử các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng màu sắc khác nhau.
116. Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.  – Trẻ biết nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét.
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình
117. Lựa chọn và tự thể hiện hình – Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

– Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm tiết tấu bài hát.

– Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm nhịp điệu bài hát.

118. Lựa chọn dụng gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu chậm.“53”
119.  Nói lên ý tưởng và tạo  ra sản phẩm tạo hình theo ý thích. – Nói được ý tưởng sản phẩm của bản thân.
120. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. – Trẻ tự tin đặc tên cho sản phẩm của mình

 

              DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: LỚP CHỒI

THÁNG CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ NHÁNH SỐ TUẦN GHI CHÚ
05/9- 08/9/2023 Trường mầm non- Tết trung thu Trường mầm non của bé 3  
11/9-15/9/2023 Lớp học của bé
18/9-22/9/2023 Đồ dùng, đồ chơi của bé.
25/9-29/9/2023 Bản thân Tô là ai 4  
02/10-06/10/2023 Cơ thể tôi
09/10-13/10/2023 Nhu cầu của gia đình
16/10-20/10/2023 Tôi cần gì để lớn và khỏe mạnh
23/10-27/10/2023 Ngành nghề- 20/11 Nghề dạy học 4
30/10-03/11/2023 Nghề nông
06/11-10/11/2023 Nghề sản xuất
13/11-17/11/2023 Nghề phổ biến và quen thuộc
20/11-24/11/2023 Hiện tượng tự nhiên Sự kỳ diệu của nước 3
27/11-01/12/2023 Bé tìm hiểu về hiện tượng tự nhiên
04/12-08/12/2023 Các mùa trong năm
11/12-15/12/2023 Thế giới thực vật Vườn cây của bé 4
18/12-22/12/2023 Một số loại hoa
25/12-29/12/2023 Một số loại quả
01/01-05/01/2024 Một số loại rau
Học kỳ II
08/01-12/01/2024 Thế giới động vật

 

Những con vật nuôi trong gia đình 4
15/01-19/01/2024

22/01-26/01/2024

Những con vật sống dưới nước.
Những con vật sống trong rừng
29/01-02/02/2024 Những loại côn trùng
Nghĩ tết
19/02-23/02/2024 Tết mùa xuân Mùa xuân của bé 2
26/02-01/03/2024 Tết nguyên đán
04/03-08/03/2024 Gia đình Gia đình của bé 4
11/03-15/03/2024 Ngôi nhà của tôi
18/03-22/03/2024 Họ hàng của bé
25/03-29/03/2024 Đồ dùng trong gia đình
01/04-05/4/2024 Phương tiện giao thông Phương tiện giao thông đường bộ 4
08/04-12/04/2024 Phương tiện giao thông đường thủy
15/04-19/04/2024 Phương tiện giao thông đường hàng không, đường sắt.
22/04-26/04/2024 Bé học luật giao thong
29/4-03/5/2024 Quê hương đất nước Cảnh đẹp quê em 3
06/5-10/5/2024 Bác Hồ kính yêu
13/5-17/5/2024 Đất nước
Kết thúc chương trình 17/5/2024 TC: 10 chủ đề 35 tuần / năm học 35 Tuần Có 120 mục tiêu
  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  2. Đối với tổ trưởng chuyên môn

– Tổ trưởng căn cứ vào kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non để xây dựng kế hoạch cho tổ mình phù hợp và phổ biến đến giáo viên trong tổ

  1. Đối với giáo viên

– Giáo viên căn cứ vào kế hoạch của tổ trưởng để xây dựng kế hoạch chi tiết từng chủ đề và các mục tiêu của lớp mình phụ trách.

– Giáo viên cần bám sát vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định để vận dụng vào công tác giảng dạy.

Trên đây là kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non năm học 2023- 2024, các lớp căn cứ vào nội dung kế hoạch của từng khối lớp, xây dựng kế hoạch cụ thể cho lớp của mình để thực hiện./.

             BAN GIÁM HIỆU DUYỆT      NGƯỜI LÊN KẾ HOẠCH                                                                                       

                                                                   Trần Thị Thắm